Chuyên mục tổng hợp các huyệt vị châm cứu trên sáu kinh dương. Trong đó có nêu nhiều phương phối hợp huyệt
Vị trí huyệt Thiên liêu – Thiên là vùng trên cao. Huyệt ở hố trên vai ( phần trên là thiên), lại ở bên cạnh (liêu) mỏm cùng vai, vì …
Chuyên mục tổng hợp các huyệt vị châm cứu trên sáu kinh dương. Trong đó có nêu nhiều phương phối hợp huyệt
Vị trí huyệt Thiên liêu – Thiên là vùng trên cao. Huyệt ở hố trên vai ( phần trên là thiên), lại ở bên cạnh (liêu) mỏm cùng vai, vì …
Vị trí huyệt Thiên dũ – Thượng bộ thuộc thiên; Dũ là cửa sổ, chỉ cổ gáy. Huyệt ở vùng trên là thiên, có tác dụng trị bệnh ở vùng …
Vị trí huyệt Ế phong – 2 tai giống như 2 cái quạt là ế, 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió là phong, vì …
Vị trí huyệt Khế mạch – Khế chỉ sự co rút, Mạch là huyết lạc. Huyệt ở nơi cân lạc mạch của tai, có tác dụng trị trẻ nhỏ kinh giật …
Vị trí huyệt Lư tức – Lư là đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức, làm cho yên. Huyệt có Tác Dụng thanh tả tướng hỏa của …
Vị trí huyệt Giác tôn – Giác là góc trên tai; Tôn là tôn lạc. Ý chỉ phần trên tai liên hệ với lạc, một nhánh của tôn lạc từ …
Vị trí huyệt Nhĩ môn – Ở ngay phía trước rãnh trên bình tai, đầu trên chân bình tai, nơi cơ tai trước 1. Đại cương Tên Huyệt : Huyệt …
Vị trí huyệt Nhĩ hòa liêu – Hòa ở đây là điều hòa. Liêu à khe hở, khe nứt. Huyệt có tác dụng điều hòa, phục hồi chức năng của …
Vị trí huyệt Ty trúc không -Ty Trúc là lông mày; Không là lỗ hổng. Huyệt ở chỗ lõm (không), ngoài đuôi lông mày giống như sợi tơ, vì vậy gọi …
Kinh Túc Thái Dương Bàng Quang là một trong mười hai kinh mạch chính, thường gọi tắt là Kinh Bàng Quang. Khi kinh này bị rối loạn hoặc mắc bệnh, …