Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Vị du 胃俞

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Vị du – Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 12 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Vị, vì vậy gọi là Vị Du.

Xuất Xứ : Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 21 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Bối Du của kinh Túc Dương Minh Vị.

2. Vị trí huyệt Vị du

Xưa: Hai bên sống lưng, dưới gai sau đốt sống thứ 12 ngang ra 1,5 thốn

Nay: Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 12 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn

huyệt Vị du

Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái-chậu.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh dây thần kinh gian sườn 1, nhánh dây sống lưng 12, nhánh của đám rối thắt lưng.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12. Tác Dụng: Điều Vị khí, hóa thấp, tiêu trệ.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị dạ dầy đau, dạ dầy viêm, dạ dầy loét, dạ dầy sa , no hơi, nôn mửa , tiêu chảy mạn tính, cơ bụng liệt.

Phối Huyệt :

  1. Phối Tỳ Du (Bq.20) trị ăn nhiều mà vẫn gầy (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Thận Du (Bq.23) trị no hơi, dạ dầy lạnh (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối cứu Thần Khuyết (Nh.8) + Thiên Xu (Vi.25) + Thuỷ Phân (Nh.9) trị trẻ nhỏ tiêu chảy (Loại Kinh Đồ Dực).
  4. Phối Chí Dương (Đc.9) + Công Tôn (Ty.4) + Tỳ Du (Bq.20) trị hoàng đản (Thần Cứu Kinh Luân).
  5. Phối Cự Khuyết (Nh.14) + Đại Lăng (Tb.7) + Đàn Trung (Nh.17) + Hạ Quản (Nh.10) + Tâm Du (Bq.15) + Thiên Đột (Nh.23) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Khôi + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) trị ngũ ế, ngũ cách (Y Học Cương Mục).
  6. Phối Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) trị dạ dầy viêm mạn tính (Châm Cứu Học Thượng Hải). + Nội Quan
  7. Phối Vị Du xiên tới Tỳ Du (Bq.20) + Trung Quản (Nh.12) xiên tới Thượng Quản (Nh.13) trị dạ dầy loét (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Công Tôn (Ty.4) + Nội Quan (Tb.6) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị dạ dầy đau (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  9. Phối Đại Trường Du (Bq.25) + Thiên Xu (Vi.25) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) +Tỳ Du (Bq.20) trị san tiết (Trung Hoa Châm Cứu Học).

Châm Cứu: Châm xiên về phía cột sống, sâu 0,5 – 08 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

Ghi Chú : Không châm sâu.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ