Vị trí huyệt Lậu cốc – Vì huyệt có tác dụng thấm lợi tiểu tiện (lậu), trị thấp tý, lại nằm ở giữa chỗ lõm của xương, giống hình cái …
Lê Quý Ngưu
-
-
Vị trí huyệt Địa cơ – Huyệt ở vùng chân là địa, có cơ năng kiện Tỳ, lợi thấp, làm cho khớp gối chuyển động dễ là cơ, vì vậy …
-
Châm cứuSáu kinh âmTúc thái âm Tỳ
Vị trí huyệt Âm lăng tuyền 阴陵泉 (tổng hợp)
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Âm lăng tuyền – “Âm” Trái với dương, chỉ bản chất của kinh, cũng như bản chất của Tỳ. Nó là âm ở trong âm. “Lăng” có …
-
Vị trí huyệt Huyết hải – Huyệt được coi là nơi chứa (bể) huyết, tác động tới chức năng của tỳ để vận hành lưu thông nước, huyết vì vậy …
-
Vị trí huyệt Cơ môn – Cơ nghĩa là cái rổ, sàng, nia, Môn nghĩa là cửa. Ngồi thõng 2 chân, bảo bệnh nhân giang chân ra giống như đang …
-
Vị trí huyệt Xung môn – Huyệt là nơi hội của kinh túc Thái Âm Tỳ và túc Quyết Âm Can. Kinh khí của 2 đường kinh này đều khởi …
-
Vị trí huyệt Phủ xá – Phủ = lục phủ. Bụng là nơi chứa (xá) của các tạng phủ, huyệt nơi mà Âm duy, thái âm tỳ, quyết am can …
-
Châm cứuSáu kinh âmTúc thái âm Tỳ
Vị trí huyệt Phúc Kết 腹结 [Ứng dụng phối hợp]
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Phúc Kết – Huyệt là nơi khí của lục phủ kết tụ lại bên trong bụng, vì vậy gọi là Phúc Kết (Trung Y Cương Mục). 1. …
-
Châm cứuSáu kinh âmTúc thái âm Tỳ
Vị trí huyệt Đại hoành 大横 [Ứng dụng phối hợp]
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Đại hoành – Huyệt ở vị trí ngang (Hoành) với rốn, lại có tác dụng trị bệnh ở đại trường vì vậy gọi là Đại Hoành ( …
-
Vị trí huyệt Thực đậu – Đậu = lỗ huyệt của thủy đạo. Huyệt có tác dụng trị các bệnh bụng đầy, ruột sôi… do có nhiều nước ứ đọng …