Vị trí huyệt Huyền lư – Huyệt ở 2 bên đầu (lư) , không ở gần chân tóc cũng không ở trên gốc tai, như treo lơ lửng ( huyền), …
Lê Quý Ngưu
-
-
Vị trí huyệt Huyền ly – Ở điểm nối 3/4 trên và 1/4 dưới của đoạn nối huyệt Đầu Duy và Khúc Tân, sát động mạch Thái Dương nông, dưới …
-
Vị trí huyệt Khúc tân – Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành 1 đường cong (Khúc) ở phía tóc mai (tân), vì vậy gọi …
-
Vị trí huyệt Suất cốc – Suất là đi theo. Cốc là chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗ lõm phía trong đường tóc là huyệt, …
-
Vị trí huyệt Thiên xung – Sau huyệt Suất Cốc 0,5 thốn, ở trên và sau tai, trong chân tóc 2 thốn, vùng cơ tai trên. 1. Đại cương Tên …
-
Vị trí huyệt Phù bạch – Tại bờ trên chân vành tai, trong chân tóc 01 thốn. Hoặc lấy tỉ lệ 1/3 trên và 2/3 dưới của đoạn nối huyệt …
-
Châm cứuSáu kinh dươngTúc thiếu dương Đởm
Vị trí huyệt Đầu khiếu âm 头窍阴
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Đầu khiếu âm – Khiếu là ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở …
-
Vị trí huyệt Hoàn cốt – Huyệt ở chỗ lõm sau mỏm trâm chõm, giống hình xương tròn, Hoàn Cốt là tên giải hẫu khi xưa của xương chũm, huyệt …
-
Vị trí huyệt Bản thần – Trong chân tóc 0,5 thốn, từ khóe mắt ngoài kéo lên chân tóc. Hoặc huyệt Khúc Sai đo ra 1,5 th, Thần Đình đo …
-
Vị trí huyệt Dương bạch – Phần trên là Dương ; Bạch là sáng. Huyệt có tác dụng làm cho sáng mắt, lại ở phần dương, vì vậy gọi là …