Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Khúc tân 曲鬓

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Khúc tân – Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành 1 đường cong (Khúc) ở phía tóc mai (tân), vì vậy gọi là Khúc Tân.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt theo đường kinh quay lên phía huyệt Suất Cốc làm thành 1 đường cong (Khúc) ở phía tóc mai (tân), vì vậy gọi là Khúc Tân (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác : Khúc Mấn, Khúc Phát.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 7 của kinh Đởm.

+ Huyệt hội với kinh Thủ + Túc Thái Dương.

2. Vị trí huyệt Khúc tân

Xưa: Ở trong tai, phía trong tóc giữa khúc cong nơi hõm. Cử động Hmf có khe hở, chõ hõm của đường chân tóc cong trên tai

Nay: Tại giao điểm của đường nằm ngang bờ trên tai ngoài và đường thẳng trước tai ngoài, trên chân tóc, sát động mạch thái dương nông.

huyệt Khúc tân

Giải Phẫu : Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt, nhánh của dây thần kinh sọ não số V.

Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị đầu đau, cổ gáy cứng, co cứng hàm nhai, đau sưng vùng má và hàm trên.

Phối Huyệt

  1. Phối Thính Cung, Ế Phong trị ù tai, điếc
  2. Phối Xung Dương trị đau răng lỗ cối
  3. Phối Can Du, Quang Minh trị hoa mắt chóng mặt

Châm Cứu: Châm xiên 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm