Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Đại Nghênh 大迎

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Đại Nghênh 大迎 – Đại = Chuyển động nhiều, chỉ động mạch; Nghênh : chỉ khí huyết hưng thịnh. Huyệt là nơi giao hội của 2 đường kinh Dương minh, lại nằm trên rãnh động mạch mặt, vì vậy gọi là Đại Nghênh

1. Đại cương

Tên Huyệt: Đại = Chuyển động nhiều, chỉ động mạch; Nghênh : chỉ khí huyết hưng thịnh. Huyệt là nơi giao hội của 2 đường kinh Dương minh ( nhiều huyết nhiều khí), lại nằm trên rãnh động mạch mặt, vì vậy gọi là Đại Nghênh (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ : Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ (LKhu.21).

Tên Khác : Đại Nghinh, Tủy Khổng.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 5 của kinh Vị.

+ Là nơi mạch của Thủ Dương Minh nhập vào và giao với Túc Dương Minh để đi vào vùng xương mũi, má và lan toả vào răng.

+ Nơi kinh Vị chia làm 2 nhánh, 1 nhánh lên hàm trên và đến tận góc trán, một nhánh xuống cổ và chân.

2. Vị trí huyệt Đại Nghênh

Xưa: trước xương quai hàm 1.3 th, trước chỗ hõm của xương nơi có động mạch.(huyệt Giá Xa ra hía trước 5 phân).

Nay: Cắn chặt răng lại, huyệt ở sát bờ trước cơ cắn và trên bờ dưới xương hàm dưới, ngang một khoát ngón tay, ngay trên rãnh động mạch mặt.

Huyệt đại nghênh

Giải Phẫu : Dưới da là bờ dưới cơ cười, cơ mút, sát bờ trước cơ cắn, rãnh động mạch mặt của xương hàm dưới.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sọ não số VII và dây thần kinh sọ não số V.

Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ trị: Trị răng đau, má sưng, mặt liệt, tuyến mang tai viêm.

Phối Huyệt :

  1. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Quyền Liêu (Ttr.18) + Thính Hội (Đ.2) trị răng đau, sợ lạnh (Thiên Kim Phương).
  2. Phối (Thủ) Ngũ Lý (Đtr.13) + Tý Nhu (Đtr.14) trị lao hạch [loa lịch] (Thiên Kim Phương).
  3. Phối Quyền Liêu (Ttr.18) trị xoang đầu viêm, hoa mắt (Bách Chứng Phú).(+Giá Xa trị liệt mặt).
  4. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) trị quai bị, sốt phát ban (Châm Cứu Phùng Nguyên).
  5. Phối Hạ Quan trị răng cắn chặt.

Châm Cứu: Châm thẳng hoặc xiên về huyệt Giáp Xa – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Tham Khảo : “Răng hàm dưới đau, nếu không sợ uống nước lạnh, chọn kinh thủ Dương Minh, nếu sợ uống nước lạnh, chọn kinh túc Dương Minh [huyệt Đại Nghênh]” (LKhu.26,9).

Trị môi mép máy động, mắt đau không nhắm được

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm