Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Đầu duy 头维

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Đầu duy – Duy = mép  tóc; 2 bên góc trán – đầu tạo thành mép tóc, huyệt nằm trên Đầu vì vậy gọi là Đầu Duy

1. Đại cương

Tên Huyệt: Duy = mép  tóc; 2 bên góc trán – đầu tạo thành mép tóc, huyệt nằm trên Đầu vì vậy gọi là Đầu Duy (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Tảng Đại.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 8 của kinh Vị.

+ Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.

2. Vị trí huyệt Đầu duy

Xưa: Nơi góc trán, phía trong chân tóc, từ huyệt Thần Đình đo ra 4,5 th , ngoài huyệt Bản Thần 1,5 th

Nay: Nơi góc trán, cách bờ chân tóc 0,5 thốn, trên đường khớp đỉnh trán, từ huyệt Thần Đình (Đc.24) đo ra 4 thốn.

Cách Lấy Huyệt: Ngồi ngay, hay nằm ngửa, từ chính giữa 2 lông mày đo lên qua tóc 0,5 phân. Rồi đo hướng ra ngoài sang ngang 4,5 th.

Huyệt đầu duy

Giải Phẫu: Dưới da là chỗ cơ thái dương dính vào cân sọ, dưới cân sọ là xương sọ. Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh sọ não số V.

Da vùng huyệt chi phối bởi thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng : Khu phong, tiết hỏa, trấn thống.

Chủ trị: Trị nửa đầu đau (Migraine), thần kinh trước trán đau, mí mắt rung giật.

Phối Huyệt :

  1. Phối Đại Lăng (Tb.4) trị đầu đau như vỡ ra, mắt đau dữ dội (Thiên Kim Phương)
  2. Phối Toàn Trúc (Bq.2) trị nhãn cầu rung giật (Châm Cứu Đại Thành) Đau nhức mắt, mắt máy động.
  3. Phối Đầu Lâm Khấp (Đc.15) + Phong Trì (Đ.20) + Tinh Minh (Bq.1) trị chảy nước mắt khi ra gió (Châm Cứu Đại Thành). (+ Đồng Tử Liêu, Ế Phong )CCHTH
  4. Phối (Túc) Lâm Khấp (Đ.41) trị chảy nước mắt sống (Bách Chứng Phú)
  5. Phối Khúc Tân (Đ.7) + Liệt Khuyết (P.7) + Phong Phủ (Đc.16) trị nửa đầu đau (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  6. Phối Bách Hội [Đc.20] (xuất huyết) trị đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).(+Thái Dương, Hợp Cốc)
  7. Phối Liệt khuyết (P.7) ,trị nửa đầu đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).( Đầu Duy thấu Suất Cốc).
  8. Phối Thiên Trụ (Bq.10) + Toàn Trúc (Bq.2) trị chóng mặt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Bách Hội (Đc.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) thấu Hậu Khê (Ttr.3) + Thái Dương + Thái Xung (C.3) thấu Dũng Tuyền (Th.1) trị tâm thần phân liệt. (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Dương Bạch (Đ.14) + Địa Thương (Vi.4) + Ế Phong (Ttr.17) + Nghinh Hương (Đtr.20) trị thần kinh liệt mặt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  11. Phối Quyền Liêu, Địa Thương châm ngậm miệng.
  12. Phối Khúc Mẫn, Chi Câu trị thiên đầu thống.(lấy bạch hoa xà quấn ngón ít bên đối).
  13. Phối Dương Cạch, Hợp Cốc, Giải Khê trị đau đầu vùng trán.

Châm Cứu: Châm xiên dưới da 0,5 – 1 thốn – Không cứu (Giáp Ất Kinh).

Huyệt chính trị đau đầu một bên.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm