Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Nhân Nghênh 人迎

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Nhân Nghênh – Nhân là con người, Nghênh là nghênh đón, huyệt ở nơi có thể tiếp thu khí của ngũ tạng nên gọi nhà Nhân Nghênh.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Nhân là con người, Nghênh là nghênh đón, huyệt ở nơi có thể tiếp thu khí của ngũ tạng nên gọi nhà Nhân Nghênh.

Xuất Xứ : Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

Tên Khác: Ngũ Hội, Nhân Nghinh, Thiên Ngũ Hội.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 9 của kinh Vị.

+ Một trong nhóm huyệt ‘Thiên Dũ’ (‘Thiên Dũ Ngũ Bộ’ gồm : Nhân Nghênh (Vi.9) + Phù Đột (Đtr.18) + Thiên Dũ (Ttu.16) + Thiên Phủ (P.3) +Thiên Trụ (Bq.12) (LKhu 21,20).

+ Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương.

+ Huyệt dùng để theo dõi tình trạng khí Dương.

2. Vị trí huyệt Nhân Nghênh

Xưa: động mạch lớn trên cổ, sờ thấy mạch đập, phía ngoài yết hầu đo ra 1,5 th.

Nay: nơi gặp nhau của bờ trước cơ ức – đòn chũm và đường ngang qua chỗ lồi nhất của yết hầu, sờ ở cổ có động mạch cảnh đập.

Huyệt nhân nghinh

Giải Phẫu : Dưới da là bờ trước cơ ức-đòn-chũm, bó mạch thần kinh cảnh, lớp sâu là cơ bậc thang, cơ cổ dài và cơ góc.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và XII, các nhánh của đám rối thần kinh cổ.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng : Điều khí huyết.

Chủ trị: Trị họng đau, mất tiếng nói, suyễn, huyết áp cao.

Phối Huyệt :

  1. Phối Hầu Trung [Liêm Tuyền -Nh.23)] + Thiên Đột (Nh.22) trị ngực và bụng đầy trướng (LKhu.59, 7).
  2. Phối Hạ (Túc) Tam Lý (Vi.36) + Nội Quan (Tb.6) + Quan Xung (Ttu.1) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị hoắc loạn, đầu đau, ngực đau (Châm Cứu Tập Thành).
  3. Châm Hợp Cốc (Đtr.4) + Nhân Nghênh (Vi.9) thấu Thiên Đột (Nh.22) + Nội Quan (Tb.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) + Trạch Tiền + Túc Tam Lý (Vi.36) trị bướu cổ (Châm Cứu Học Thượng Hải). sưng tuyến giáp trạng.
  4. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị huyết áp cao (Châm Cứu Học Thượng Hải).(+Thái Xung) trị hoa mắt.
  5. Phối Nhân Trung (Nh.26) + Nội Quan (Tb.6) + Thái Xung (C.3) + Tố Liêu (Đc.25) trị huyết áp thấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Phối Thiên Đột trị suyễn thở.
  7. Phối Nội Quan trị tim hồi hộp.

Châm Cứu: Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn, tránh động mạnh, khi châm thì ép động mạch về phía cơ ức đòn chũm,  – Cấm cứu (Giáp Ất Kinh).

Tham Khảo :

( Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ ghi :“Dương tà nghịch ơ? dương kinh làm cho đầu đau, ngực tức, khó thơ?, châm huyệt Nhân Nghênh” (LKhu.21, 15).

( Thiên ‘Tạp Bệnh’ ghi :“Hàm đau, châm kinh túc Dương minh, ngay chỗ xương gãy quai hàm, nơi có động mạch quay quanh (huyệt Giáp Xa), châm xuất huyết xong là khỏi ngay. Nếu không khỏi, nên châm cạn huyệt Nhân Nghênh của bản kinh, khỏi ngay” (LKhu. 26, 27).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm