Huyệt Hoạt nhục môn – Hoạt = trơn tru, Nhục : cơ nhục, Môn : cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa (môn) của trường vị, làm trơn tru lưỡi khi lưỡi cứng, vì vậy gọi là Hoạt Nhục Môn (Trung Y Cương Mục).
Mục Lục
1. Đại cương
Tên Huyệt: Hoạt = trơn tru, Nhục : cơ nhục, Môn : cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi cửa (môn) của trường vị, làm trơn tru lưỡi khi lưỡi cứng, vì vậy gọi là Hoạt Nhục Môn (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác: Hoạt Nhục, Hoạt U Môn, Hượt Nhục Môn,
Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính : Huyệt thứ 24 của kinh Vị.
2. Vị trí huyệt Hoạt nhục môn
Xưa: Dưới huyệt Thái Ất 1 th.
Nay: Trên rốn 1 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Thuỷ Phân (Nh.9).
Giải Phẫu : Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai đến ngày sinh.
Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng- sinh dục.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.
3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt
Chủ trị: Trị dạ dầy đau, tâm thần rối loạn, chóng mặt, nôn mửa.
Phối Huyệt :
- Phối Thiếu Hải (Tm.3) + Ôn Lưu (Đtr.7) trị lưỡi cứng (Tư Sinh Kinh).
- Phối Phi Dương (Bq.58) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng le lưỡi (Phổ Tế Phương).
- Phối Thiên Khu, Hạ Cự Hư trị ỉa chảy, kiết lỵ.
- Phối Dương Lăng Tuyền, Nội Quan trị đau dạ dày, nôn mửa.
Châm Cứu: Châm thẳng 1 – 1,5 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
Ghi Chú : Có thai nhiều tháng không châm.
Xem thêm: