Vị trí huyệt Thương dương – “Thương” là âm của hành kim trong ngũ hành. “Dương” ý chỉ kinh dương, đại trường và phế đều thuộc hành kim, trong đó …
Lê Quý Ngưu
-
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Nhị gian 二 间
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Nhị gian – Nhị = 2; Gian = khoảng trống. Huyệt ở khoảng giữa lóng tay 2 và 3, lại là huyệt thứ 2 của kinh Đại …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Tam gian 三 间
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Tam gian – Huyệt ở cuối lóng (gian) ngón tay trỏ, lại là huyệt thứ 3 của kinh Đại Trường, vì vậy gọi là Tam Gian (Trung …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Hợp cốc 合 谷 48 phương huyệt phối hợp
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Hợp cốc – “Hợp” có nghĩa là cùng đổ về một nơi – “Cốc” là hàng hay núi có hõm vào, hoặc thung lũng, suối, hai bên …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Dương khê 阳 溪
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Dương khê – Huyệt ở chỗ lõm (giống khe suối = khê) tại cổ tay, ở mu bàn tay (mu = mặt ngoài = Dương), vì vậy …
-
Vị trí huyệt Thiên lịch – Thiên = lệch về 1 bên; Lịch = đi ngang qua. Kinh Biệt của thủ Dương Minh Đại Trường nổi lên từ huyệt này …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Ôn lưu 温 溜
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Ôn lưu – Ôn = dương khí, Lưu = lưu thông. Huyệt là nơi dương khí lưu thông, vì vậy gọi là Ôn Lưu (Trung Y Cương …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Hạ liêm 下 廉
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt hạ liêm – Hạ là ở phía dưới Liêm nghĩa là góc nhà, lề hay mép của hình thoi. Khi co tay lại tại nên sự lồi …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Thượng liêm 上 廉
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuVị trí huyệt Thượng liêm – Huyệt nằm trên đường nối huyệt Khúc Trì (Đtr.11) và Dương Khê, cách Khúc Trì 3 thốn, ở bờ sau cơ ngửa dài, bờ …
-
Châm cứuSáu kinh dươngThủ dương minh Đại trường
Vị trí huyệt Thủ tam lý 手 三 里
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuHuyệt thủ tam lý – Thủ nghĩa là tay, Lý nghĩa là đơn vị đo lường thời xưa, 1 thốn ở chân, Tam nghĩa là 3. Huyệt này từ Trửu …