Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.
Home Châm cứuKinh Thủ thái âm Phế (Lung Channel)

Kinh Thủ thái âm Phế (Lung Channel)

by Dieu Quang
Published: Updated:
A+A-
Reset

Kinh Thủ thái âm Phế là kinh đầu tiên trong vòng tuần hoàn 12 kinh chính.

1. Tổng quan & Quan hệ Tạng Phủ

Đặc điểm chung

Mục Chi tiết
Giờ vượng Giờ Dần (3 giờ – 5 giờ)
Giờ hư Giờ Mão (5 giờ – 7 giờ)
Giờ suy Giờ Thân (15 giờ – 17 giờ)
Khí & Huyết Nhiều Khí, ít Huyết
Chẩn đoán Ấn đau huyệt Trung Phủ (P.1 – Mộ huyệt)Phế Du (Bq.13 – Bối Du Huyệt)
Nguyên tắc điều chỉnh Điều chỉnh rối loạn khí của Phế và Đại Trường, dùng khi Phế có thực tà (theo nguyên tắc phối huyệt Trong – Ngoài, Âm – Dương).

Mối quan hệ với các Tạng/Phủ khác

Tạng Phủ Liên Hệ Mối Quan Hệ Tác Dụng/Nguyên tắc Ứng dụng
Đại Trường Biểu – Lý Điều chỉnh rối loạn khí của Phế và Đại Trường (Trong – Ngoài, Âm – Dương).
Thận Tương Sinh (Phế Kim sinh Thận Thủy) Dùng khi Thận bị Hư, theo nguyên tắc Hư bổ Mẫu.
Tỳ Tương Sinh (Tỳ Thổ sinh Phế Kim) & Đồng Danh Dùng khi Phế quá Hư, theo nguyên tắc Hư Bổ Mẫu. Dùng khi Tỳ khí bị rối loạn (chọn huyệt Trên – Dưới, Đồng Danh).
Can Tương Khắc (Phế Kim khắc Can Mộc) Dùng khi Can Thực, theo nguyên tắc tương khắc: lấy Kim khắc Mộc.
Tâm Bị Khắc (Tâm Hỏa khắc Phế Kim) & Phu – Thê Dùng khi Phế quá Thực (theo nguyên tắc lấy Hỏa khắc Kim). Điều hòa Âm Dương giữa Phế và Tâm.
Bàng Quang Nghịch Khí (Thái Âm # Thái Dương) & Tý Ngọ Đối Xứng Dùng khi Bàng Quang thực (theo nguyên tắc lấy khí đối nghịch Âm Dương: Thái Uyên (P.9) + Kinh Cốt (Bq.64)). Dùng khi thời khí của kinh Phế suy.
Tâm Mẫu Tử theo giờ lưu chuyển khí Dùng khi kinh khí của Phế kinh bị suy.

2. Đường đi và Phân nhánh

2.1 Kinh Chính

  • Khởi đi: Từ Trung Tiêu (huyệt Trung Quản – Nh.12), xuống Đại Trường, ngược lên Vị, qua Cách mô (cơ hoành) vào Phế.
  • Xuất lộ: Theo khí quản, thanh quản lên họng hầu rồi rẽ ngang vào nách. Phế khí xuất ra ở huyệt Trung Phủ (P.1).
  • Tay: Chạy vòng xuống mặt trước ngoài cánh tay đến tận ngón tay cái tại huyệt Thiếu Thương (P.11).

2.2 Kinh Biệt

Khởi đi từ huyệt Trung Phủ, chạy vào vùng huyệt Uyên Dịch (Đ.22), lặn vào Phế, xuống Đại Trường, rồi ngược lên hố xương đòn vùng h. Khuyết Bồn (Vị), nổi lên ở cổ và giao hội với kinh Biệt và Kinh chính Đại Trường ở huyệt Phù Đột (Đtr.18).

2.3 Lạc Dọc

Khởi đi từ huyệt Lạc – Liệt Khuyết (P.7), theo gò Ngư Tế đến mặt trong ngón tay trỏ, liên hệ với kinh Thủ Dương Minh Đại Trường.

2.4 Lạc Ngang

Nối kinh Phế với kinh biểu lý Đại Trường. Khởi đi từ huyệt Lạc – Liệt Khuyết (P.7), vòng theo bờ ngoài cẳng tay qua cổ tay tới h. Hợp Cốc (Đtr.4) (huyệt Nguyên của kinh Đại Trường).

2.5 Kinh Cân

  • Khởi đi: Từ huyệt Thiếu Thương (P.11) đến khớp xương ngón cái ở huyệt Ngư Tế (P.10).
  • Thân: Qua rãnh trên mạch quay, chạy dọc theo mé trước ngoài cẳng tay vào hố nách (huyệt Uyên Dịch – Đ.22), trở lên hõm xương đòn, vòng quanh khu trước vai, trở lại hõm xương đòn và xuống kết ở ngực.
  • Kết thúc: Phân tán vào Tâm, Vị, cuối cùng hợp ở bờ sườn cụt.

Kinh Thủ thái âm Phế《Linh Khu – Kinh Mạch》 chép:

“Phế thủ thái âm chi mạch, khởi ư trung tiêu, hạ lạc đại trường, hoàn tuần vị khẩu, thượng cách thuộc phế, tòng phế hệ hoành xuất nách hạ, hạ tuần nạo nội, hành thiếu âm tâm chủ chi tiền, hạ trửu trung, tuần tý nội thượng cốt hạ liêm, nhập thốn khẩu, thượng ngư, tuần ngư tế, xuất đại chỉ chi đoan; kỳ chi giả, tòng oản hậu trực xuất thứ chỉ nội liêm, xuất kỳ đoan.”

Dịch nghĩa:
Kinh Thủ Thái Âm Phế khởi từ Trung tiêu, đi xuống liên lạc với Đại trường, rồi vòng lên dọc theo miệng vị, xuyên qua cơ hoành để vào và thuộc về Phế tạng.
Từ hệ phế (khí quản, cuống họng), mạch đi ngang ra ngoài lồng ngực phía trên (vị trí huyệt Trung phủ), rồi chạy xuống nách, theo mặt trong cánh tay trước ngoài, đi phía trước kinh Tâm và Tâm bào, xuống tới khuỷu tay (huyệt Xích trạch), rồi theo bờ trong xương quay của cẳng tay mà xuống đến vị trí thốn khẩu (nơi động mạch quay đập),
rồi chạy dọc theo bờ ngoài gốc ngón cái, ra tới đầu ngón cái (huyệt Thiếu thương).

Một nhánh phụ của kinh này tách ra từ phía sau cổ tay (huyệt Liệt khuyết), chạy qua mu bàn tay, tới bờ ngoài đầu ngón trỏ (huyệt Thương dương),
nơi đó khí mạch nối liền với kinh Thủ Dương Minh Đại Trường.

3. Triệu chứng Rối loạn Kinh Phế

3.1 Triệu chứng Bệnh lý chung

Thể Bệnh Triệu chứng Nguồn trích dẫn
Kinh Bệnh Hố trên đòn đau, đau kịch liệt thì 2 tay bắt chéo ôm ngực, mắt tối sầm, tim loạn lên, mặt trong chi trên đau. Chung
Tạng Bệnh Ngực phổi đầy tức, ho, suyễn, khó thở, khát, tiểu gắt, tiểu vàng, ngực bồn chồn, gan bàn tay nóng. Cảm phong hàn thì có sốt, gai rét, có hoặc không có mồ hôi. Châm Cứu Học Thượng Hải
Phế Thực Vai và lưng đau, mồ hôi ra, dễ trúng phong, tiểu nhiều, hay ngáp. Mạch Thốn Khẩu lớn hơn Nhân Nghênh 3 lần. Chung
Phế Hư Vai và lưng đau, lạnh, thiếu khí, không đủ hơi để thở. Mạch Thốn khẩu nhỏ hơn Nhân Nghênh. Chung
Phế Thực (Phong Hàn) Sốt, sợ lạnh, không mồ hôi, đầu đau, mũi nghẹt, ho, rêu lưỡi trắng nhạt, mạch Phù. Chung
Phế Hư (Khí Hư) Ho suyễn, hơi thở ngắn, đờm có mùi hôi, ra mồ hôi, chất lưỡi trắng nhạt, mạch Hư. Chung
Phế Hư (Âm Hư) Ho khan, đờm ít dính, lẫn máu, miệng khô, họng ráo, sốt về chiều, mồ hôi trộm, lưỡi hồng, mạch Tế, Sác. Chung

3.2 Triệu chứng theo Kinh Lạc

Kinh Lạc Thể Biểu hiện
Kinh Chính Tà Khí Ngực trướng, Ho, khó thở, suyễn. Đau vùng hõm trên xương đòn. Bệnh nặng: hen suyễn, đau co thắt vùng ngực, thở ngắn, mắt lờ mờ.
Kinh Cân Co rút cơ Toàn bộ cơ theo đường kinh đi qua bị co rút hoặc đau nhức. Bệnh nặng gây nghẹt tức, bồn chồn. Vai đau không nâng lên được, khớp trước vai viêm. Thổ huyết.
Lạc Dọc Thực/Hư THỰC: Mỏm trâm quay đau, Lòng bàn tay nóng. HƯ: Hay ngáp, Tiểu gắt.
Lạc Ngang Rối loạn Hen suyễn với cảm giác khí nghịch lên. Khát nước. Ngực trướng, thở nông. Vị bị rối loạn. Lạnh hoặc nóng lòng bàn tay.
Kinh Biệt Tà Khí Triệu chứng giống Kinh chính nhưng đau từng cơn.

4. Điều trị Kinh Phế

4.1 Phương pháp theo Lý luận Ngũ Hành & Phép Châm Cứu

Thể Bệnh Nguyên tắc điều trị Ứng dụng/Huyệt chính Thời điểm lý tưởng Nguồn trích dẫn
Phế Hư Bổ Mẫu (Thổ sinh Kim) Châm Bổ huyệt Thái Uyên (P.9 – Du Thổ huyệt). Giờ Mão (5-7g). Châm Cứu Đại Thành
Phế Thực Tả Tử (Kim sinh Thủy) Châm Tả huyệt Xích Trạch (P.5 – Hợp Thủy huyệt). Giờ Dần (3-5g). Châm Cứu Đại Thành
Phế Hư (Khí Hư) Bổ Ích Phế Khí Dùng huyệt ở kinh Phế + Đại Trường + Bối Du huyệt Phế. Châm bổ và cứu. Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị
Phế Hư (Âm Hư) Tư Âm, Nhuận Phế Dùng Bối Du và Mộ huyệt của kinh Phế + Đại Trường + Thận. Châm bổ. Châm Cứu Lâm Sàng Biện Chứng Luận Trị
Phế Thực (Phong Hàn) Tuyên Phế, Tán Hàn Dùng huyệt của kinh Thủ Thái Âm. Châm Cứu Học Thượng Hải

4.2 Phối huyệt chi tiết

Kinh Lạc Thể Phép điều trị Huyệt chính (Tả/Bổ) Huyệt phối hợp
Kinh Chính THỰC Tả Xích Trạch (Huyệt Tả – P.5), Thái Uyên (Nguyên – P.9), Liệt Khuyết (Lạc – P.7), Phế Du (Bq.13). Nhị Gian (Đtr.2), Tam Gian (ĐTr.3), Hành Gian (C.2), Dũng Tuyền (Th.1).
Bổ Thái Uyên (Huyệt Bổ – P.9), Đản Trung (Nh.17), Phế Du (Bq.13), Trung Phủ (Mộ – P.1). Khúc Trì (Đtr.11), Khúc Tuyền (C.8), Tỳ Du (Bq.20), Trung Quản (Nh.12).
Lạc Dọc THỰC Tả Liệt Khuyết (Lạc – P.7).
Bổ/Tả Bổ: Thiên Lịch (Đtr.6). Tả: Thái Uyên (P.9).
Lạc Ngang THỰC Tả/Bổ Tả: Liệt Khuyết (Lạc – P.7). Bổ: Hợp Cốc (Nguyên – Đtr.4).
Kinh Biệt TÀ KHÍ Đối bên & Bên bệnh Đối bên: Thiếu Thương (P.11), Thương Dương (Đtr.1). Bên bệnh: Thái Uyên (P.9), Tam Gian (Đtr.3).
NỘI NHÂN Điều hòa Âm Khích (Tm.6), Khổng Tối (P.6), Túc Tam Lý (Vi.36), Thái Uyên (P.9), Trung Phủ (P.1), Phù Đột (Đtr.18).
Kinh Cân THỰC Tả/Bổ Tả: A Thị Huyệt kinh Cân. Bổ: Thái Uyên (P.9), Thiếu Thương (P.11). Kinh Cừ ( P.8), Uyên Dịch (Đ.22).
Cứu/Tả Cứu: A Thị Huyệt kinh Cân. Tả: Xích Trạch (P.5). Thiếu Thương (P.11), Kinh Cừ (P.8), Thái Uyên ( P.9), Uyên Dịch (Đ.22).

 

Kinh Thủ thái âm Phế (

5. Các huyệt trên kinh Thủ thái âm Phế

Xem thêm:

You may also like

4 comments

Vị trí huyệt Trung Phủ 中府 - Y HOC CO TRUYEN Tháng 2 13, 2022 - 9:18 sáng

[…] Đại cương kinh Phế […]

Reply
Vị trí huyệt Ngư Tế 鱼际 - Y HOC CO TRUYEN Tháng 2 13, 2022 - 9:20 sáng

[…] + Huyệt thứ 10 của kinh Phế. […]

Reply
Vị trí huyệt Liệt Khuyết 列 缺  - Y HOC CO TRUYEN Tháng 2 13, 2022 - 9:21 sáng

[…] + Huyệt thứ 7 của kinh Phế. […]

Reply
Vị trí huyệt Xích Trạch 尺泽 - Y HOC CO TRUYEN Tháng 2 13, 2022 - 9:21 sáng

[…] + Huyệt tả của kinh thủ thái âm Phế. […]

Reply

Leave a Comment