Chuyên mục tổng hợp các huyệt vị châm cứu trên 12 đương kinh chính. Trong đó có nêu nhiều phương phối hợp huyệt
Vị trí huyệt Hạ Quan – Hạ là ở dưới, Quan là khớp, khớp nối, huyệt ở phía dưới chỗ gặp nhau giữa khớp cử động của xương hàm trên …
Chuyên mục tổng hợp các huyệt vị châm cứu trên 12 đương kinh chính. Trong đó có nêu nhiều phương phối hợp huyệt
Vị trí huyệt Hạ Quan – Hạ là ở dưới, Quan là khớp, khớp nối, huyệt ở phía dưới chỗ gặp nhau giữa khớp cử động của xương hàm trên …
Vị trí huyệt Đầu duy – Duy = mép tóc; 2 bên góc trán – đầu tạo thành mép tóc, huyệt nằm trên Đầu vì vậy gọi là Đầu Duy …
Vị trí huyệt Nhân Nghênh – Nhân là con người, Nghênh là nghênh đón, huyệt ở nơi có thể tiếp thu khí của ngũ tạng nên gọi nhà Nhân Nghênh. …
Vị trí huyệt Thủy đột – Thủy chỉ thủy cốc, ẩm thực; Đột = ống. Thức ăn uống theo đường đó mà vào cơ thể, vì vậy gọi là Thủy …
Vị trí huyệt Khí Xá – Khí : hơi thở, hô hấp, Xá : nơi chứa. Huyệt ở gần họng là nơi khí lưu thông ra vào, là nơi lưu …
Vị trí huyệt Khuyết bồn – Huyệt ở chỗ lõm (khuyết) ở xương đòn, có hình dạng giống cái chậu (bồn), vì vậy gọi là Khuyết Bồn. 1. Đại cương …
Vị trí huyệt Khí hộ – Huyệt thứ 13 của kinh vị. Huyệt phía dưới huyệt Trung Phủ (là nơi xuất phát của kinh Phế, Phế chủ khí), huyệt được …
Vị trí huyệt Khố Phòng – Khố nghĩa là chứa, Phòng chỉ căn phòng, buồn. Lồng ngực tựa như một buồng chứa tâm, phế. Phế khí từ Khí Hộ đi …
Vị trí huyệt Ốc ế – Ốc nghĩa là nhà, Ế là cá quạt được làm bằng lông gà. Huyệt nằm trên vùng phổi, phế khí đi sâu hơn của …
Vị trí huyệt Ưng song – Ưng chỉ vùng ngực; Song chỉ lỗ hổng hoặc sủa sổ, qua đó ánh sáng lọt vào. Huyệt có thể giải tán sự ứ …