Chuyên mục giới thiệu đường đi, tất cả các huyệt trên kinh Túc dương minh Vị, cũng như các phương phối huyệt
Kinh Túc Dương Minh Vị là một trong mười hai kinh chính.Mỗi bên có 45 huyệt (cả hai bên là 90 huyệt), trong đó: 15 huyệt nằm ở mặt trước …
Chuyên mục giới thiệu đường đi, tất cả các huyệt trên kinh Túc dương minh Vị, cũng như các phương phối huyệt
Kinh Túc Dương Minh Vị là một trong mười hai kinh chính.Mỗi bên có 45 huyệt (cả hai bên là 90 huyệt), trong đó: 15 huyệt nằm ở mặt trước …
Vị trí huyệt Thừa Khấp – Thừa là bề trên ban cho kẻ dưới giữ lấy, Khấp nghĩa là khi khóc chảy nước mắt. Huyệt có tác dụng trị chứng …
Vị trí huyệt Tứ bạch – Tứ nghĩa là bốn, ý nói là bốn phương hướng, rộng rãi, bạch nghĩa là trắng, sáng lên. Huyệt có tác dụng làm cho …
Vị trí huyệt Cự liêu – Cự = to; Liêu = chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm bên dưới xương gò má (xương to), vì vậy gọi là Cự Liêu …
Vị trí huyệt Địa Thương 地仓 – Miệng thuộc hạ bộ = địa; nơi để cất giữ thóc lúa, thức ăn = thương. Huyệt ở gần bên miệng, là nơi …
Vị trí huyệt Đại Nghênh 大迎 – Đại = Chuyển động nhiều, chỉ động mạch; Nghênh : chỉ khí huyết hưng thịnh. Huyệt là nơi giao hội của 2 đường kinh …
Vị trí huyệt Giáp xa – 2 bên má gọi là Giáp, xương hàm dưới giống như bánh xe (xa). Huyệt ở vị trí chỗ đó, nên gọi là Giáp …
Vị trí huyệt Hạ Quan – Hạ là ở dưới, Quan là khớp, khớp nối, huyệt ở phía dưới chỗ gặp nhau giữa khớp cử động của xương hàm trên …
Vị trí huyệt Đầu duy – Duy = mép tóc; 2 bên góc trán – đầu tạo thành mép tóc, huyệt nằm trên Đầu vì vậy gọi là Đầu Duy …
Vị trí huyệt Nhân Nghênh – Nhân là con người, Nghênh là nghênh đón, huyệt ở nơi có thể tiếp thu khí của ngũ tạng nên gọi nhà Nhân Nghênh. …