Huyệt Ngoại lăng – Huyệt ở phía mặt ngoài bụng, chỗ có hình dạng như cái gò, vì vậy gọi là Ngoại Lăng (Trung Y Cương Mục). 1. Đại cương …
Lê Quý Ngưu
-
-
Huyệt Đại cự -Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao ( Cự) và to (Đại) nhất, có tác dụng thông điều trường vị, vì vậy gọi là Đại Cự (Trung Y …
-
Châm cứuSáu kinh dươngTúc dương minh Vị
Vị trí huyệt Thủy đạo 水道 [Ứng dụng phối hợp]
by Lê Quý Ngưuby Lê Quý NgưuHuyệt Thủy đạo – Huyệt có tác dụng thông điều thủy đạo (làm cho nước và tân dịch thông đi, như đường (đạo) dẫn nước (thuỷ) chảy đi. 1. Đại …
-
Huyệt Quy lai – Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, đau …
-
Huyệt Khí xung – Khí = năng lượng cần thiết cho sự sống, ý chỉ kinh khí chảy vào các kinh. Xung = đẩy mạnh lên hoặc xuống. Huyệt ở …
-
Huyệt Bể quan – Bễ hay Bể là đùi, chân, Quan là khớp háng. Huyệt ở tại thẳng trên khớp này, vì vậy gọi là Bễ Quan (Trung Y Cương …
-
Huyệt phục thố – Huyệt ở đùi, khi duỗi chân ra có một chỗ nhô lên có hình dạng giống như con thỏ (thố) đang nằm phục ở đó, vì …
-
Huyệt âm thị – Âm chỉ âm hàn thấp; Thị chỉ nơi kết tụ lại. Huyệt có tác dụng trị âm hàn thấp kết tụ, vì vậy gọi là Âm …
-
Huyệt lương khâu – Lương là cái đỉnh, chỗ gồ ghề. Khâu nghĩa là đồi. Huyệt ở phần trên đầu gối, có hình dáng giống cái sườn của gò đất, …
-
Huyệt độc tỵ – Huyệt ở vị trí có hình dạng giống cái mũi (tỵ) của con trâu, vì vậy gọi là Độc Tỵ (Trung Y Cương Mục). 1. Đại …