Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Ngoại lăng 外陵

by Lê Quý Ngưu

Huyệt Ngoại lăng – Huyệt ở phía mặt ngoài bụng, chỗ có hình dạng như cái gò, vì vậy gọi là Ngoại Lăng (Trung Y Cương Mục).

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt ở phía mặt ngoài bụng, chỗ có hình dạng như cái gò, vì vậy gọi là Ngoại Lăng (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính : Huyệt thứ 26 của kinh Vị.

2. Vị trí huyệt Ngoại lăng

Xưa: Dưới huyệt Thiên Khu 1th.

Nay: Dưới rốn 1 thốn (huyệt Âm Giao – Nh.7) ra ngang 2 thốn.

huyệt ngoại lăng

Giải Phẫu : Dưới da là cân cơ chéo to, cơ thẳng to, mạc

ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 6-7 tháng, bàng quang khi bí tiểu.

Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ trị: Trị bụng đau, kinh nguyệt rối loạn.

Phối Huyệt :

  1. Phối Thiên Khu (Vi.25) trị trong bụng đau (Tư Sinh Kinh )
  2. Phối Thái Xung, Tam Âm Giao trị sán khí.

Châm Cứu: Châm thẳng 1 – 1,5 thốn, Cứu 5 – 7 tráng, Ôn cứu 10 – 20 phút.

Tham Khảo: Theo De La Fuye: Tả huyệt này, nên thêm huyệt Thân Mạch (Bq.62). trị phụ nữ đau thần kinh, đa cảm, dễ sợ.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ