Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Quy lai 归来

by Lê Quý Ngưu

Huyệt Quy lai – Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, đau ngọc hành vì vậy, gọi là Quy Lai (Trung Y Cương Mục).

1. Đại cương

Tên Huyệt: Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, đau ngọc hành vì vậy, gọi là Quy Lai (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Khê Cốc, Khê Huyệt, Trường Nhiễu.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính : Huyệt thứ 29 của kinh Vị.

2. Vị trí huyệt Quy lai

Xưa: Dưới Thủy Đạo 1 th.

Nay: Dưới rốn 4 thốn, cách đường giữa bụng 2 thốn, ngang huyệt Trung Cực (Nh.3).

huyệt quy lai

Giải Phẫu : Dưới da là cân cơ chéo to, bờ ngoài cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, trong ổ bụng là ruột non và tử cung khi có thai 3 -4 tháng, đáy bàng quang khi đầy. Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng- sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ trị: Trị không có kinh nguyệt, thống kinh, phần phụ viêm, đau do thoát vị.

Phối Huyệt :

  1. Phối Đại Đôn (C.1) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị dịch hoàn rút lên bụng (Châm Cứu Đại Thành).
  2. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh bế, đới hạ ra nhiều (Châm Cứu Học Giản Biên).
  3. Phối Thái Xung (C.3) trị thoát vị bẹn, dịch hoàn sa xuống (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  4. Phối Huyết Hải (Ty.10) + Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị màng trong tử cung viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Khúc Cốt (Nh.2) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) + Tử Cung trị kinh nguyệt không đều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Phối Khí Hải (Nh.6) + Phục Lưu (Th.7) + Thái Khê (Th.3) trị âm đạo viêm do trùng roi (Trichonomas) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Xung (C.3) trị bệnh ở buồng trứng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Đại Đôn (C.1) + Đại Hách (Th.12) + Hội Dương (Bq.35) trị dịch hoàn đau nhức (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Quan Nguyên, Tam Âm Giao trị liệt dương.
  10. (tả)( Khí Hải, Quy Lai, Tam Âm Giao,Thứ Liêu) trị rong kinh

Châm Cứu: Châm thẳng 1 – 1,5 thốn hoặc hướng mũi kim đến nơi liên hợp của củ xương mu, Cứu 5 – 7 tráng, Ôn cứu 10 – 20 phút.

Tham Khảo: P/N lạnh âm đạo có thể cứu.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ