Chuyên mục giới thiệu đường đi, tất cả các huyệt trên kinh Túc dương minh Vị, cũng như các phương phối huyệt
Vị trí huyệt Thừa mãn – Thừa là tiếp nhận. Mãn là đầy đủ. Ý chỉ công năng tiếp nhận thức ăn đầy đủ của Vị phủ, vì vậy, gọi …
Chuyên mục giới thiệu đường đi, tất cả các huyệt trên kinh Túc dương minh Vị, cũng như các phương phối huyệt
Vị trí huyệt Thừa mãn – Thừa là tiếp nhận. Mãn là đầy đủ. Ý chỉ công năng tiếp nhận thức ăn đầy đủ của Vị phủ, vì vậy, gọi …
Vị trí huyệt Lương môn – Lương = ý chỉ chứng Phục Lương. Đây là bệnh danh cổ chỉ chứng bệnh có hòn khối, hoặc túi hơi ở quanh rốn. …
Vị trí huyệt Quan môn – Quan là cái then cài cửa, Môn là cái cửa, huyệt nằm ngay chỗ nối của trường và vị có tác dụng trị tiêu …
Huyệt Thái Ất – Thái = lớn; Ất = chỉ Vị Trường có hình dạng quanh co giống chữ Ất. Huyệt ở tại vị trí tương ứng với Trường Vị, …
Huyệt Hoạt nhục môn – Hoạt = trơn tru, Nhục : cơ nhục, Môn : cửa. Dương minh chủ nhục. Huyệt chủ về bệnh của trường vị mà thông lợi …
Huyệt Thiên Khu – Khu = điểm trọng yếu, cái chốt. Huyệt ở ngang rốn mà vùng bụng được phân chia như sau : trên rốn thuộc thiên, dưới rốn …
Huyệt Ngoại lăng – Huyệt ở phía mặt ngoài bụng, chỗ có hình dạng như cái gò, vì vậy gọi là Ngoại Lăng (Trung Y Cương Mục). 1. Đại cương …
Huyệt Đại cự -Huyệt ở vùng bụng, chỗ cao ( Cự) và to (Đại) nhất, có tác dụng thông điều trường vị, vì vậy gọi là Đại Cự (Trung Y …
Huyệt Thủy đạo – Huyệt có tác dụng thông điều thủy đạo (làm cho nước và tân dịch thông đi, như đường (đạo) dẫn nước (thuỷ) chảy đi. 1. Đại …
Huyệt Quy lai – Quy = quay về. Lai = trở lại. Vì huyệt có tác dụng trị tử cung sa, làm cho kinh nguyệt trở lại bình thường, đau …