Kinh Túc Thái Dương Bàng Quang là một trong mười hai kinh mạch chính, thường gọi tắt là Kinh Bàng Quang.
Khi kinh này bị rối loạn hoặc mắc bệnh, các biểu hiện thường gặp gồm có: đau đỉnh đầu, đau mắt, vàng mắt, chảy nước mắt, chảy máu mũi, bệnh trĩ, chứng điên cuồng, cùng với đau ở vùng cổ, lưng, thắt lưng, xương cùng, mặt sau đùi, khoeo chân, bắp chân và bàn chân. Ngoài ra, còn có thể xuất hiện tình trạng ngón chân út không cử động được.
Mục lục
1. Tổng quan & Quan hệ Tạng Phủ
Đặc điểm chung
Mục | Chi tiết |
Giờ vượng | Giờ Thân (15 giờ – 17 giờ) |
Giờ hư | Giờ Dậu (17 giờ – 19 giờ) |
Giờ suy | Giờ Dần (3 giờ – 5 giờ) |
Khí & Huyết | Nhiều Huyết, ít Khí |
Chẩn đoán | Ấn đau huyệt Trung Cực (Nh.3) và Bàng Quang Du (Bq.28) |
Nguyên tắc điều chỉnh | Điều chỉnh rối loạn khí của Thận và Bàng Quang, dùng theo nguyên tắc phối huyệt Trong – Ngoài, Âm – Dương (thường dùng cặp huyệt Nguyên – Lạc). |
Mối quan hệ với các Tạng/Phủ khác
Tạng Phủ Liên Hệ | Mối Quan Hệ | Tác Dụng/Nguyên tắc Ứng dụng |
Thận | Biểu – Lý | Điều chỉnh rối loạn khí của Thận và Bàng Quang, dùng theo nguyên tắc phối huyệt Trong – Ngoài, Âm – Dương. Thường dùng cặp huyệt Nguyên – Lạc. |
Đởm | Tương Sinh (Bàng Quang Thủy sinh Đởm Mộc) | Dùng khi Đởm quá hư (Hư bổ Mẫu). |
Phế | Tương Sinh (Phế Kim sinh Bàng Quang Thủy) & Tý Ngọ đối xứng & Nghịch Khí | Dùng khi Bàng Quang quá hư (Hư bổ mẫu). Dùng khi thời khí của kinh Bàng Quang suy. Dùng khi Phế quá Thực (Thái Uyên – P.9 phối Kinh Cốt – Bq.64). |
Tiểu Trường | Tương Khắc (Bàng Quang Thủy khắc Tiểu Trường Hỏa) & Đồng Danh | Dùng khi Tiểu Trường quá thực (lấy Thủy khắc Hỏa). Dùng khi Tiểu Trường bị rối loạn (chọn huyệt Trên – Dưới, Đồng Danh). |
Vị | Tương Khắc (Vị Thổ khắc Bàng Quang Thủy) & Mẫu tử theo giờ thịnh | Dùng khi Bàng Quang quá thực (lấy Thổ khắc Thủy). Dùng khi kinh khí của Bàng Quang suy. |
Tam Tiêu | Phu Thê | Điều chỉnh Âm Dương của 2 kinh Bàng Quang và Tam Tiêu. |
Tiểu Trường | Mẫu tử theo giờ thịnh | Dùng khi kinh khí của Bàng Quang suy. |
2. Đường đi và Phân nhánh
2.1 Kinh Chính
- Khởi đầu: Góc trong mắt (huyệt Tình Minh), lên trán, thẳng lên đỉnh đầu giao hội với Đốc Mạch ở huyệt Bách Hội.
- Đầu mặt & Lưng: Phân nhánh vào não, đi tiếp ra sau gáy. Từ gáy phân ra hai nhánh:
- Nhánh 1 (trong): Đi dọc theo cột sống (cách 1,5 thốn) đến thắt lưng, vào Thận và Bàng Quang. Chạy xuống vùng mông đến giữa nhượng chân.
- Nhánh 2 (ngoài): Đi kèm hai bên cột sống (cách 3 thốn), thẳng qua mông đến mấu chuyển lớn, theo mặt sau đùi xuống hợp với đường kinh trước ở giữa nhượng chân.
- Chân & Kết thúc: Từ nhượng chân đi tiếp xuống mặt sau cẳng chân, qua gót chân, đến sau mắt cá ngoài, dọc theo bờ ngoài bàn chân đến đầu ngón chân út để tiếp nối với kinh Túc Thiếu Âm Thận.
2.2 Kinh Biệt
Khởi từ nhượng chân, đi lên phía sau đùi đến mông, tới xương cùng thì đi theo giang môn, lặn sâu vào trong để đến Bàng Quang rồi tán vào Thận. Từ Thận theo mép bên của cột sống lên đến cổ gáy gặp Kinh chính ở huyệt Thiên Trụ.
2.3 Lạc Dọc
Từ huyệt Lạc – Phi Dương, theo đường đi của Kinh chính lên gáy, vòng lên đầu đến huyệt Tình Minh rồi tán vào miệng.
2.4 Lạc Ngang
Khởi từ huyệt Lạc – Phi Dương vòng theo phần mặt sau cẳng chân, đổ vào Kinh chính Túc Thiếu Âm Thận ở huyệt Nguyên – Thái Khê.
2.5 Kinh Cân
- Khởi đầu: Góc ngoài móng ngón chân út, lên đến mắt cá ngoài, đi chếch lên phía ngoài đầu gối, rồi vòng xuống dọc theo mặt ngoài cẳng chân đến gót chân.
- Thân: Từ gót chân đi trở lên theo mặt sau cẳng chân đến hốc nhượng chân. Từ đây lên mông, và đi lên song song cạnh cột sống lưng, đến cổ gáy.
- Đầu mặt & Kết thúc: Nhánh chính thẳng tới vùng chẩm xương vòng lên sọ, xuống mặt, tới huyệt Tứ Bạch (Vị), kết ở mũi và phân thành mạng lưới ở mí mắt trên.
- Nhánh phụ: Tách ra từ mỏm bên trước vai, vào ngực, đến hõm xương đòn, lên trên tới trước cơ chũm. Một nhánh khác từ hõm xương đòn đi chếch lên góc hàm dưới và phân thành nhiều nhánh nhỏ quanh cơ gò má dưới mắt.
《Linh Khu · Kinh Mạch》 ghi chép:
“Kinh Bàng Quang thuộc Túc Thái Dương bắt đầu từ góc trong của mắt, đi lên trán, giao nhau ở đỉnh đầu. Một nhánh từ đỉnh đầu đi tới góc trên của tai; nhánh chính từ đỉnh đầu đi vào liên hệ với não, rồi trở ra chia ra xuống cổ gáy, dọc theo bờ trong của vai lưng, men theo hai bên cột sống đến vùng thắt lưng, đi vào dọc theo cơ lưng, liên hệ với thận, thuộc về bàng quang. Một nhánh khác từ vai lưng hai bên tách xuống xuyên qua xương bả vai, dọc hai bên cột sống, qua khớp hông, men theo mặt sau đùi, hợp lại ở giữa khoeo chân, rồi tiếp tục đi xuống xuyên qua bắp chân, ra phía sau mắt cá ngoài, men theo xương bàn chân thứ năm đến đầu ngoài ngón chân út.”
3. Triệu chứng Rối loạn Kinh Bàng Quang
3.1 Triệu chứng Phủ Bệnh và Biện Chứng
Thể Bệnh | Triệu chứng |
Phủ Bệnh | Tiểu không thông (bí tiểu), tiểu dầm, bụng dưới đau tức. |
Bàng Quang Thực (Nhiệt) | Tiểu bí, bụng dưới đầy, bụng dưới đau xoắn. Mạch Nhân Nghênh lớn hơn Thốn Khẩu 2 lần. Mạch Sác. |
Bàng Quang Hư (Hàn) | Tiểu không tự chủ, tiểu són. Mạch Nhân Nghênh nhỏ hơn Thốn Khẩu. Mạch Huyền Tế. |
3.2 Triệu chứng theo Kinh Lạc
Kinh Lạc | Rối loạn | Biểu hiện |
Kinh Bệnh (Kinh Chính) | Tà Khí | Mắt đau, chảy nước mắt, chảy nước mũi, chảy máu cam, đau đầu, gáy đau, lưng đau, cột sống đau, mặt sau chi dưới đau, sốt. Cổ gáy đau như bị lôi kéo, khớp háng không co duỗi được. |
Lạc Ngang | Nội Nhân (Gân cơ) | Trĩ, sốt rét, hôn mê, điên cuồng, mắt vàng, chảy nước mắt, chảy nước mũi. Đau từ đầu, cổ gáy, lưng, thắt lưng đến gót chân. Ngón chân út bất động. |
Lạc Dọc | Thực/Hư | Thực: Mũi nghẹt, mũi chảy nước, đau đầu và lưng yếu mõi, chảy máu cam. Hư: Mũi nghẹt, mũi chảy nước trong, đau đầu và lưng yếu mõi. |
Kinh Biệt | Đau từng cơn | Cổ gáy đau, đầu đau, chóng mặt. Co cứng và đau mỏi, ê ẩm vùng lưng và thắt lưng. |
Kinh Cân | Co rút cơ | Đau và co cứng cơ dọc theo đường kinh đi. Thần kinh tọa đau, cơ nhượng chân co cứng, cột sống lưng đau như gãy. Vai không nâng lên được, vùng nách đau lan đến hõm trên xương đòn. |
4. Điều trị Kinh Bàng Quang
4.1 Phương pháp theo Lý luận Ngũ Hành & Phép Châm Cứu
Thể Bệnh | Nguyên tắc điều trị | Ứng dụng/Huyệt chính | Phép châm |
Bàng Quang Hư | Bổ Mẫu (Kim sinh Thủy) & Ôn Thận, Cố Phao | Châm bổ huyệt Chí Âm (Tỉnh Kim – Bq.67) vào giờ Dậu [17-19g]. Dùng Bàng Quang Du + Trung Cực (Mộ) + Thận Du (Bq.23). | Thường dùng phép cứu. |
Bàng Quang Thực | Tả Tử (Thủy sinh Mộc) & Thanh lợi thấp nhiệt | Châm tả huyệt Thúc Cốt (Du Mộc – Bq.65). Dùng Mộ Huyệt của Bàng Quang và huyệt ở mạch Nhâm làm chính. | Dùng phép tả, không cứu. |
4.2 Phối huyệt chi tiết (Huyệt Nguyên – Lạc và Huyệt Hội)
Kinh Lạc | Thể | Phép điều trị | Huyệt chính (Tả/Bổ) | Huyệt phối hợp |
Kinh Chính | THỰC | Tả | Thúc Cốt (Du + h.Tả – Bq.65), Kinh Cốt (Nguyên – Bq.64), Phi Dương (Lạc – Bq.58), Bàng Quang Du (Bq.26). | Tiểu Hải (Ttr.8), Túc Lâm Khấp (Đ.41), Thiên Tỉnh (Ttu.10), Xích Trạch (P.5). |
HƯ | Bổ | Chí Âm (Tỉnh + h.Bổ – Bq.67), Kinh Cốt (Nguyên – Bq.64), Phi Dương (Lạc – Bq.58), Trung Cực (Nh.3), Bàng Quang Du (Bq.26). | Hậu Khê (Ttr.3), Thương Dương (Đtr.1), Đại Hách (Th.12), Thái Uyên (P.5). | |
Lạc Ngang | THỰC | Tả/Bổ | Tả: Phi Dương (Lạc – Bq.58). Bổ: Thái Khê (Nguyên – Th.3). | |
HƯ | Bổ/Tả | Bổ: Kinh Cốt (Nguyên – Bq.64). Tả: Đại Chung (Lạc – Th.4). | ||
Lạc Dọc | THỰC | Tả | Phi Dương (Lạc – Bq.58). | |
HƯ | Bổ/Tả | Bổ: Đại Chung (Lạc – Th.4.). Tả: Kinh Cốt (Nguyên – Bq.64). | ||
Kinh Biệt | TÀ KHÍ | Đối bên & Bên bệnh | Đối bên: Chí Âm (Bq.67), Dũng Tuyền (Th.1). Bên bệnh: Thúc Cốt (Bq.65), Thái Khê (Th.3). | |
NỘI NHÂN | Điều hòa | Âm Khích (Tm.6), Kim Môn (Bq.63), Túc Tam Lý (Vị.36), Chí Âm (Bq.67), Thiên Trụ (Bq.10). | ||
Kinh Cân | THỰC | Tả/Bổ | Tả: A thị huyệt Kinh Cân. Bổ: Chí Âm (Bq.67), Thúc Cốt (Bq.65). | Uỷ Trung (Bq.40), Tứ Bạch (Vị.2). |
HƯ | Bổ/Tả | Bổ: Cứu A thị huyệt Kinh Cân, Chí Âm (Bq.67). Tả: Thúc Cốt (Bq.65). | Uỷ Trung (Bq.40), Tứ Bạch (Vị.2). |
4. Các huyệt trên kinh túc thái dương Bàng quang
Xem thêm: