Vị thuốc Thuyền thoái còn gọi: Điêu giáp (Trang Tử). Thuyền sác, khô thuyền (Biệt lục). Điêu liêu thoái bì (Bản thảo thập di). Thuyền thoái sắc (Thánh huệ phương). …
Hy Lãn Hoàng Văn Vinh
-
-
Vị thuốc Bạch tật lê còn gọi là: Gai ma vương, thích tật lê, tật lê, quý kiến sầu. – Tên khoa học: Tribulus Terrestris L. Thuộc họ Tật lê. …
-
Vị thuốc Bạch cương tàm: Tên gọi Con tằm, bị bệnh chết, chết mà cứng không thối, sắc trắng ra nên gọi (bạch là trắng, tàm là tằm, cương là …
-
Vị thuốc Câu đằng: Tên thường dùng: Thuần câu câu (hoàn toàn móc câu), nộn câu đằng (móc câu non), câu câu, song câu câu, tỉnh song câu (loại 2 …
-
Vị thuốc Nhục quế còn gọi là: Mẫu quế (Bản kinh). Tử quế (Dược tính luận). Đại quế (Đường bản thảo). Lạt quế (Nhân trai trực chỉ phương). Quế bì …
-
Vị thuốc Phụ tử: Vật này phụ cạnh ô đầu mà sinh nên gọi (phụ là phụ vào, tử là Con, Con phụ vào mẹ). – Còn gọi: Hắc phụ …
-
Vị thuốc Ngô thù du còn gọi là Ngô thù, xà lạp (Phó Bảng – Hà Giang). Ngô thù (Thảo mộc tiện phương). Tủ lực (Nam Ninh thị dược vật …
-
Vị thuốc Cao lương khương còn có tên gọi là Riềng. Hoặc Tiểu lương khương, Mai quang ô lược, Tỷ mục liên lý hoa (Hòa Hán Dược Khảo). Riềng ấm, …
-
Vị thuốc Hồi hương – Còn gọi: Bát giác hồi hương, đại hồi, đại hồi hương bát giác. – Tên khoa học: Illicium verum HooK. F. Thuộc họ Hồi (Illiciaceae). …
-
Vị thuốc Ngải cứu còn gọi: Ngải diệp (Bản thảo kinh tập chú). Băng đài (Nhĩ nhã). Ngải cao (Nhĩ nhã, Quách phác chú). Y thảo (Biệt lục). Hoàng thảo …