Vị thuốc Đẳng sâm: Còn gọi: Mần cái, rầy cáp (Lạng Sơn), lô đảng sâm, tây lộ đảng, văn nguyên sâm, thượng đảng sâm (Trung Quốc dược học đại từ …
Hy Lãn Hoàng Văn Vinh
-
-
Vị thuốc Ích trí nhân – Tên gọi: Tỳ chủ trí, vị thuốc này có thể ích tỳ vị, cho nên gọi. – Tên cổ trong sách cổ: Anh hoa khố, …
-
Vị thuốc Đông trùng hạ thảo. Vì vật phẩm này mùa đông là côn trùng mùa hè là loài có nên có tên vậy. Còn gọi: Hạ thảo đông trùng …
-
Vị thuốc Thỏ ty tử (Hạt tơ hồng): Còn gọi: Thỏ ty tử phương nam, thỏ ty tử Âu Châu. (Hại cây này cùng họ khác loài). – Tên khoa …
-
Vị thuốc Phá cố chỉ (Bổ cốt chi). Còn gọi: Hồ phỉ tử (Trừ biểu nam châu ký). Bà cố chi, phá cố chỉ (Dược tính luận). Bổ cốt si …
-
Vị thuốc Cốt toái bổ (Hầu khương): Vật phẩm này có thể trị vấp ngã tổn thương mà bố xương cốt nên gọi vậy. Rễ nó như hình con khỉ …
-
Vị thuốc Cẩu tích còn gọi: Rễ lông cu ly, kim mao cẩu tích, cẩu tồn mao, cây lông khí. Trung Quốc gọi: Kim mao cẩu tích, xuyên phù cân. …
-
Vị thuốc Bách hợp: Tên gọi Rễ loại cây này do nhiều cánh hợp thành, cho nên gọi bách hợp (bách là trăm, hợp là cùng hợp nhau lại). – …
-
Vị thuốc Tục đoạn còn gọi: Sâm nam, đầu vú (Mèo), rễ kế (miền Nam), djaou pa en (Mèo Xiêng khoảng) long đầu, thuộc triết (Bản kinh). Tiếp cốt, nam …
-
Vị thuốc Miết giáp (Mai Ba Ba). Còn gọi: Đoàn ngư (đời gọi). Thần thủ, hà bá tòng sự (Cổ kim chú). Thượng giáp, hắc long y, miết tôn giáp …