Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Hiệp khê 侠溪

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Hiệp khê – Huyệt ở khe giống hình cái suối là khê nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau họp lại là hiệp, vì vậy gọi là Hiệp Khê

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt ở khe giống hình cái suối là khê nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau họp lại là hiệp, vì vậy gọi là Hiệp Khê (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ : Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 43 của kinh Đởm.

+ Huyệt Vinh, thuộc hành Thủy, huyệt Bổ.

2. Vị trí huyệt Hiệp khê

Xưa: Khe xương của ngón chân út và ngón chân thứ 4, chỗ hõm trước khớp bàn ngón chân

Nay: Ép 2 ngón chân 4 và 5 vào nhau, ở khoảng giữa đốt xương thứ nhất ngón chân thứ 4, phía trên mu chân.

huyệt Hiệp khê

Giải Phẫu : Dưới da là khe giữa các gân duỗi các ngón 4 và 5 của cơ duỗi dài các ngón chân, gân duỗi ngón 4 của cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khe giữa các đốt 1 của các xương ngón chân 4 và 5.

Thần kinh vận động cơ và các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh chày sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Thanh nhiệt, tức phong, chỉ thống.

Chủ Trị: Trị đầu đau, tai điếc, chóng mặt, tứ chi giá lạnh do rối loạn khí, thần kinh gian sườn đau, ngực tức.

Phối Huyệt:

  1. Phối Dương Phụ (Đ.38) + Thái Xung (C.3) trị nách sưng (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Tất Dương Quan (Đ.33) trị gối sưng đau (Thiên Kim Phương).
  3. Phối Giáp Xa (Vi.6) + Hòa Liêu (Đtr.19) trị hàm và má sưng (Tư Sinh Kinh).
  4. Phối Hạ Cự Hư (Vi.39) + Nhũ Căn (Vi.18) + Thần Phong (Th.23) + Thiên Khê (Ty.18) + Túc Lâm Khấp (Đ.41) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ưng Song (Vi.16) trị nhũ ung [vú sưng] (Tư Sinh Kinh).
  5. Phối Hạ Liêm(Đtr.8) + Ngư Tế (P.10) + Thiếu Trạch (Ttr.1) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ủy Trung (Bq.40) trị nhũ ung (Thần Cứu Kinh Luân).
  6. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Dương Phụ (Đ.38) + Khiếu Âm (Đ.44) + Lâm Khấp (Đ.41) trị nhọt mọc từ bên của râu tóc (Ngoại Khoa Lý lệ).
  7. Phối Chi Câu, Dương Lăng Tuyền trị đầy tức ngực sườn
  8. Phối Thái Dương, Phong Trì trị đau đầu hoa mắt
  9. Phối Thính Hội, Ế Phong trị tai ù điếc
  10. Phối Quang Minh trị đau mắt hột, tắc tuyến lệ, ngứa mắt

Châm Cứu: Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1-3 tráng – Ôn cứu 3-5 phút.

Tham Khảo : “Đởm kinh bị Hư chứng : châm bổ huyệt Hiệp Khê” (Châm Cứu Đại Thành).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ