Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Tâm du 心俞

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Tâm du – Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 5 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn, khi điểm huyệt ngồi khom lưng

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) tạng Tâm, trị rối loạn tim vì vậy gọi là Tâm Du.

Tên Khác: Bối Du, Cứu Lao.

Xuất Xứ : Thiên ‘Bối Du’ (LKhu.51).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 15 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Bối Du của kinh Thủ Thiếu Âm Tâm.

+ Huyệt tả khí Dương ở Ngũ Tạng (T.Vấn.32 và L.Khu.51).

2. Vị trí huyệt Tâm du

Xưa: Hai bên sống lưng, dưới gai sau đốt sống thứ 5 đo ngang ra 1,5 th

Nay: Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 5 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn, khi điểm huyệt ngồi khom lưng

huyệt Tâm du

Giải Phẫu: Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ lưng dài, cơ bán gai của cổ, cơ ngang gai, cơ ngang sườn, vào trong là phổi.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 5 và nhánh dây sống lưng 5.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D5.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Dưỡng Tâm, an thần định chí, lý huyết, điều khí.

Chủ Trị: Trị bệnh về tim, tâm thần phân liệt, động kinh, thần kinh suy nhược.

Phối Huyệt :

  1. Phối Cách Du (Bq.17) + Can Du (Bq.18) + Đại Trữ (Bq.11) + Đào Đạo (Đc.13)+ Ngọc Chẩm (Bq.9) trị mồ hôi không ra, tay chân lạnh, sợ lạnh (Bị Cấp Thiên Kim Phương)
  2. Cứu Tâm Du (Bq.15) 5 tráng + phối cứu Cự Khuyết (Nh.14) 20-30 tráng trị phong cuồng (Biển Thước Tâm Thư).
  3. Phối Can Du (Bq.18) + Cự Khuyết (Nh.14) + Cưu Vĩ (Nh.15) + Khuyết Bồn (Vi.12) trị ho ra máu (Tư Sinh Kinh).
  4. Phối Đại Trữ (Đc.13) trị uất ức trong ngực (Tư Sinh Kinh).
  5. Phối Thần Đạo (Đc.11) + Thiên Tỉnh (Ttu.10) trị bứt rứt, hoảng hốt (Tư Sinh Kinh).
  6. Phối Thần Môn (Tm.7) trị si ngốc ( Loại Kinh Đồ Dực).
  7. Phối Thần Môn (Tm.7) + Thiếu Hải (Tm.3) trị hay quên (Châm Cứu Đại Thành).
  8. Phối Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn (Tm.7) trị hồi hộp (Châm Cứu Đại Thành).
  9. Phối Cách Du (Bq.17) + Huyết Hải (Ty.10) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị mạch máu bị viêm tắc (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Thận Du (Bq.23) trị tinh tiết nhiều (Ngọc Long Kinh ). 11.Phối Thần Đạo (Đ.11) trị động kinh (Bách Chứng Phú).
  11. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Cao Hoang Du (Bq.43) + Quan Nguyên (Nh.4)+ Trung Cực (Nh.3) trị di tinh, mộng tinh, tiết tinh (Y Học Cương Mục).
  12. Phối Phong Long (Vi.40) + Thần Môn (Tm.7) + Trung Quản (Nh.12) + Vị Du (Bq.19) trị mất ngủ (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  13. Phối Cự Khuyết (Nh.14) + Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn (Tm.7) trị hay quên, hồi hộp, lo sợ (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  14. Phối Can Du (Bq.18) + Phong Long (Vi.40) + Thần Môn (Tm.7) + Tỳ Du (Bq.20) trị điên (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  15. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Nội Quan (Tb.6) + Thái Uyên (P.9) + Xích Trạch (P.5) kích thích vừa, lưu kim không quá 15 phút, trị chứng vô mạch (Cấp Chứng Châm Cứu Trị Liệu Pháp).
  16. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thần Môn (Tm.7) + Thận Du (Bq.23) trị di mộng tinh, di tinh, bạch trọc
  17. Phối Dương lăng Tuyền (Đ.34) + Nội Quan (Tb.6) + Thần Môn (Tm.7) trị nhịp tim bị rối loạn (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  18. Phối Liệt Khuyết (P.7) + Thần Môn (Tm.7) + Thiếu Hải (Tm.3) trị lú lẫn, hay quên (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  19. Phối Thống Lý trị tim đập không đều
  20. Phối Dương lăng Tuyền (Đ.34) thấu Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Nội Quan (Tb.6)+ Thần Môn (Tm.7) trị nhịp tim không đều.
  1. Phối Cự Khuyết (Nh.14) trị thần kinh suy nhược (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  2. Phối Bách Hội (Đc.20) + Khí Xung (Vi.30) + Thượng Liêu (Bq.31) trị Hysteria (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  3. Phối Quyết Âm Du trị bệnh tm do phong thấp
  4. Phối Phong Long (Vi.40) + Thần Môn (Tm.7) trị bịnh tim do phổi gây ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Châm Cứu: Châm xiên về cột sống 0,5 – 0,8 thốn – Cứu 3 – 5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Ghi Chú : Không châm sâu quá vì có thể đụng phổi.

  • Thiên ‘Thích Cấm Luận’ ghi: “Thích Tâm Du, nếu trúng Tâm, một ngày chết, lúc mới phát động gâychứng ợ” (TVấn.52).

Tham Khảo :

( “Di tinh bạch trọc Tâm Du (Bq.15) trị” (Thắng Ngọc Ca).

( ‘Tâm Du (Bq.15) chủ trị mộng di Thận hư” (Ngọc Long Ca).

( “Mộng di tinh, mộng thấy quỷ giao : mùa xuân, thu, đông, có thể dùng phép cứu. Tâm Du (Bq.15) cứu không nên nhiều, Cao Hoang (Bq.43), Thận Du (Bq.23) cứu theo tuổi, thấy ngay hiệu quả” (Loại Kinh Đồ Dực).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ