Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thiên tông 天宗

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thiên tông -Thiên là trời, chỉ phần ở trên cao. Tông là gốc. Huyệt ở giữa vùng giáp ranh gốc của bả vai, vì vậy gọi là Thiên Tông 

1. Đại cương

Tên Huyệt: Thiên là trời, chỉ phần ở trên cao. Tông là gốc. Huyệt ở giữa vùng giáp ranh gốc của bả vai, vì vậy gọi là Thiên Tông (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính : Huyệt thứ 11 của kinh Tiểu Trường.

2. Vị trí huyệt Thiên tông

Xưa: Chỗ hõm dưới xương lớn sau huyệt Bỉnh Phong

Nay: Chính giữa hố dưới xương gai bả vai hoặc kéo đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 4 gặp chỗ kéo đường dày nhất của gai sống vai (có thể kéo đường song song với đốc mạch từ chóp xương vai lên).

huyệt thiên tông

Giải Phẫu : Dưới huyệt là cơ dưới vai, xương bả vai. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây trên vai.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Giải tà ở Thái Dương kinh, tuyên thông khí trệ ở sườn ngực.

Chủ Trị : Trị bả vai đau, cánh tay đau.

Phối Huyệt:

  1. Phối Thủ Ngũ Lý (Đtr.13) trị tay đau (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Kiên Liêu (Ttu.14) + Nhu Du (Tr.10) + Nhu Hội (Ttu.13) trị vai sưng, thần kinh vai tê (Trung Quốc Châm Cứu Học).
  3. Phối Bỉnh Phong (Ttr.12) + Cao Hoang Du (Bq.43) + Kiên Ngoại Du (Ttr.14) trị vai sưng đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  4. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Kiên Liêu (Ttu.14) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Kiên Tỉnh (Đ.21) trị quanh khớp vai viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Chiên Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1) trị tuyến vú viêm, sữa thiếu (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Châm Cứu: Châm thẳng hoặc xiên ra 4 phía, sâu 0,5 – 1 thốn, Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm: 

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ