Chuyên mục giới thiệu đường đi, tất cả các huyệt trên kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu, cũng như các phương phối huyệt
Vị trí huyệt Thiên tỉnh – Thiên là trời, ý chỉ ở trên cao. Tỉnh là cái giếng, ý chỉ chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm phía trên khớp khủy, …
Chuyên mục giới thiệu đường đi, tất cả các huyệt trên kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu, cũng như các phương phối huyệt
Vị trí huyệt Thiên tỉnh – Thiên là trời, ý chỉ ở trên cao. Tỉnh là cái giếng, ý chỉ chỗ lõm. Huyệt ở chỗ lõm phía trên khớp khủy, …
Vị trí huyệt Thanh lãnh uyên – Thanh Lãnh là hàn lãnh lương; Uyên là chỗ lõm. Huyệt có tác dụng trị đầu đau rét run, tay không đưa lên …
Vị trí huyệt Tiêu lạc – Tiêu là nước rút đi; Lạc là bờ đê giữ nước. Huyệt ở chỗ lõm giống như chỗ nước rút xuống và đọng lại, …
Vị trí huyệt Nhu hội – Phần trên cánh tay gọi là Nhu. Huyệt là nơi hội của kinh Tam Tiêu và mạch Dương duy, vì vậy gọi là Nhu …
Vị trí huyệt Kiên liêu – Đưa cánh tay ngang vai, hiện ra 2 chỗ hõm ở mỏm vai, huyệt ở chỗ hõm phía dưới và sau mỏm cùng vai, …
Vị trí huyệt Thiên liêu – Thiên là vùng trên cao. Huyệt ở hố trên vai ( phần trên là thiên), lại ở bên cạnh (liêu) mỏm cùng vai, vì …
Vị trí huyệt Thiên dũ – Thượng bộ thuộc thiên; Dũ là cửa sổ, chỉ cổ gáy. Huyệt ở vùng trên là thiên, có tác dụng trị bệnh ở vùng …
Vị trí huyệt Ế phong – 2 tai giống như 2 cái quạt là ế, 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió là phong, vì …
Vị trí huyệt Khế mạch – Khế chỉ sự co rút, Mạch là huyết lạc. Huyệt ở nơi cân lạc mạch của tai, có tác dụng trị trẻ nhỏ kinh giật …
Vị trí huyệt Lư tức – Lư là đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức, làm cho yên. Huyệt có Tác Dụng thanh tả tướng hỏa của …