Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Lư tức 颅 息

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Lư tức – Lư là đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức, làm cho yên. Huyệt có Tác Dụng thanh tả tướng hỏa của Tam Tiêu, khiến cho phong tà được ổn định, là hưu tức. Vì vậy gọi là Lư Tức 

1. Đại cương

Tên Huyệt : Lư là đỉnh đầu. Tức ở đây có nghĩa là hưu tức, làm cho yên. Huyệt có Tác Dụng thanh tả tướng hỏa của Tam Tiêu, khiến cho phong tà được ổn định, là hưu tức. Vì vậy gọi là Lư Tức (Trung Y Cương Mục).

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh..

Đặc Tính : Huyệt thứ 19 của kinh Tam Tiêu.

2. Vị trí huyệt Lư tức

Xưa: Chỗ lạc mạch xanh sau tai

Nay: Sau loa tai, trên huyệt Khế Mạch 1 thốn hoặc ép sát vành tai vào đầu, huyệt ở chỗ nối 2/3 dưới và 1/3 trên của đường cong theo bờ vành tai từ huyệt Ế Phong đến Giác Tôn.

huyệt Lư tức

Giải Phẫu : Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, xương chẩm.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh của dây thần kinh chẩm lớn.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị : Trị tai giữa viêm, tai ù, nôn mửa, co giật

Phối Huyệt:

  1. Phối Trung Chữ trị ù tai, điếc
  2. Phối Thái Xung trị co giật, giật nảy người

Châm Cứu : Châm xiên 0,3 -0,5 thốn – Cứu 1-3 tráng – Ôn cứu 3-5 phút.

Ghi Chú : Nếu ngộ châm gây ra tai ù, đau, dùng huyệt Dương Trì để giải, châm 0,3 thốn, vê kim hướng về phía trong chừng 10 giây, xong rút kim ra thì có thể khỏi (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).

Tham Khảo : “Co giật mà không dùng đến huyệt Lư Tức thì không khỏi (Bách Chứng Phú).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ