Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thính cung 听宫

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thính cung – Có người giải thích Cung là một trong ngũ âm, châm huyệt này giúp khôi phục Thính lực của người vì vậy gọi là Thính Cung

1. Đại cương

Tên Huyệt: Có người giải thích Cung là một trong ngũ âm, châm huyệt này giúp khôi phục Thính lực của người vì vậy gọi là Thính Cung

Tên Khác: Đa Sở Văn.

Xuất Xứ: Thiên ‘Thích Tiết Chân Tà’ (LKhu.75).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 19 của kinh Tiểu Trường.

+ Có những mạch phụ đi tới chính kính Thiếu Dương (Tam Tiêu và Đởm), Thủ Thái Dương.

2. Vị trí huyệt Cực tuyền

Xưa: Phía trước, giữa bình tại lớn, rõ như hạt đậu đỏ.

Nay: Khi há miệng, huyệt ở chỗ lõm phía trước bình tai, sau lồi cầu xương hàm dưới. Khi người bệnh há miệng thì xuất hiện chỗ lõm trước bình tai.

huyệt thính cung

Giải Phẫu: Dưới da là bờ sau tuyến mang tai, bờ sau lồi cầu xương hàm dưới. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Tuyên nhĩ khiếu, định thần chí.

Chủ Trị: Trị tai ù, điếc, tai giữa viêm, tai ngoài viêm.

Phối Huyệt:

  1. Phối Ế Phong, Thính Hội, Hội Tông trị tai ù, lãng tai (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Giáp Xa (Vi.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) trị mắt lệch, miệng méo (Châm Cứu Tụ Anh).
  3. Phối Ế Phong (Ttu.17) + Thính Hội (Đ.2) trị tai điếc do khí bế, viêm tai giữa
  4. Phối Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) trị mắt lệch, miệng méo (Châm Cứu Đại Thành).
  5. Phối Tỳ Du (Bq.20) trị đau vùng Tâm hạ (Bách Chứng Phú).
  6. Phối Dương Trì (Ttu.4) trị tai điếc (Tiêu U Phú).
  7. Phối Ế Phong (Ttu.17) + Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23) trị tai ù do hư (Châm Cứu Toàn Thư).
  8. Phối Ế Phong (Ttu.17) + Hợp Cốc (Đtr.4) trị tai giữa viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Ế Phong (Ttu.17) + Kim Môn (Bq.63) + Nghênh Hương (Đtr.20) trị tai lãng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Thính Mẫn + Trì Tiền trị tai điếc (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  11. Phối Địa Thương (Vi.4) + Giáp Xa (Vi.6) trị liệt mặt (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  12. Phối Phong Long (Vi.40) + Thận Du (Bq.23) + Trung Quản (Nh.12) trị tai ù, tai kêu do đờm hỏa (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  13. Phối Nhĩ Môn, Phục Lưu, Trung Chữ trị tai ù, điếc

Châm Cứu: Hơi há miệng, châm thẳng, sâu 0,8 – 1,5 thốn. Cứu 1- 3 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ