Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thúc cốt 束骨

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thúc cốt – Gốc khớp xương ngón thứ 5 gọi là thúc cốt. Huyệt ở phía ngoài sau khớp ngón chân thứ 5, lấy khớp xương đặt tên, vì vậy gọi là Thúc Cốt.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Gốc khớp xương ngón thứ 5 gọi là thúc cốt. Huyệt ở phía ngoài sau khớp ngón chân thứ 5, lấy khớp xương đặt tên, vì vậy gọi là Thúc Cốt (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Thích Cốt.

Xuất Xứ : Thiên Bản Du (LKhu. 2).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 65 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Du của kinh Bàng Quang, thuộc hành Mộc.

+ Huyệt Tả của kinh Bàng Quang.

2. Vị trí huyệt Thúc cốt

Xưa: Bờ ngoài ngón út, chỗ hõm sau khớp bàn chân

Nay: Ở chỗ lõm phía sau đầu nhỏ của xương bàn chân 5, nơi tiếp giáp da gan chân – mu chân.

Huyệt thúc cốt

Giải Phẫu: Dưới da là cơ dạng ngón chân thứ 5, đầu trước xương bàn chân 5. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chầy sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ trị: Trị đầu đau, chóng mặt, phía ngoài bàn chân đau, động kinh.

Phối Huyệt :

  1. Phối Phi Dương (Bq.58) + Thừa Cân (Bq.56) trị thắt lưng đau (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Kinh Cốt (Bq.64) trị khóe mắt trong lở loét (Tư Sinh Kinh ).
  3. Phối Ế Phong (Ttu.17) + Hậu Khê (Ttr.3) + Lư Tức (Ttu.19) + Thượng Quan (Đ.3) trị tai ù (Tư Sinh Kinh ).
  4. Phối Chi Câu (Ttu.6) + Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Nhân Trung (Đc.26) + Ủy Trung (Bq.40) + Xích Trạch (P.5) trị lưng đau do chấn thương (Châm Cứu Đại Thành).
  5. Phối Thiên Trụ (Bq.10) trị cổ gáy cứng đau, sợ gió (Bách Chứng Phú).
  6. Phối Tam Lý (Vi.36) trị gáy sưng đau, lưng khó xoay trở (Châm Cứu Tụ Anh).+ Đại Chùy
  7. Phối Kỳ Môn, Can Du, Đởm Du, Uyển Cốt trị hoàng đản do thấ nhiệt
  8. Phối Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hạ Liêu (Bq.34) + Nhân Trung (Đc.26) + Ủy Trung ( Bq.40) + Xích Trạch (P.5) trị lưng đau do khí ( Y Học Cương Mục).
  9. Phối Đại Trường Du (Bq.24) + cứu Thông Cốc (Bq.66) 100 tráng trị đồi sán (Thần Cứu Kinh Luân).
  10. Phối Chí Âm (Bq.67) + Côn  Lôn  (Bq.60) + Thông  Cốc (Bq.66) + Ủy Trung  ( Bq.40 ) trị mụn nhọt ở vùng lưng (Ngoại Khoa Lý Lệ).

Châm Cứu: Châm thẳng 0,3-0,5 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

Tham Khảo : “Thiên ‘Ngũ Loạn’ ghi : “Nếu tà khí ở đầu, dùng huyệt Thiên Trụ (Bq.10) + Đại Trữ (Bq.11) nếu không bớt, thêm huyệt Huỳnh và Du của kinh túc Thái dương [Thông Cốc (Bq.66), Thúc Cốt (Bq.65) “(LKhu.34, 19).

Xem thêm: 

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ