Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Đởm du 胆俞

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Đởm du – Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 10 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn, khi điểm huyệt có thể ngồi hoặc nằm sấp

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) Phủ Đởm , vì vậy gọi là  Đởm Du.

Xuất Xứ : Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10)

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 19 của kinh Bàng Quang.

+ Thuộc nhóm huyệt Tứ Hoa (Đởm Du + Cách Du).

+ Huyệt Bối Du của kinh Túc Thiếu Dương Đởm .

2. Vị trí huyệt Đởm du

Xưa: Hai bên sống lưng, dưới gai sau đốt sống thứ 10 ngang ra 1,5 thốn

Nay: Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 10 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn, khi điểm huyệt có thể ngồi hoặc nằm sấp

Vị trí huyệt Đởm du

Vị trí huyệt Đởm du

Giải Phẫu : Dưới da là cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ bán gai của ngực, cơ ngang gai, cơ ngang sườn. Bên trái là Phổi, bên phải là Gan.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 10 và nhánh của dây sống lưng 10.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Khứ thấp nhiệt, thanh Đởm hoả , tiết tà nhiệt ở Can.

Chủ Trị: Trị lưng đau, gan viêm, túi mật viêm, nôn mửa .

Phối Huyệt :

  1. Phối Thương Dương (Đtr.1) + Tiểu Trường Du (Bq.27) trị miệng khô, lưỡi khô, ăn uống không được (Thiên Kim Phương ).
  2. Phối Giải Khê (Vi.41) trị hồi hộp lo sợ (Thần Cứu Kinh Luân).
  3. Phối Hành Gian (C.2) + Kiến Lý (Nh.10) + Thận Du (Bq.23) + Thượng Cự Hư (Vi.37) + Vị Du (Bq.21) trị dạ dày co thắt (Trung Quốc Châm Cứu Học).
  4. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Nội Quan (Tb.6) trị giun chui ống mật (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Cách Du (Bq.17) trị nấc cụt (Châm Cứu Học Thượng Hải). Phối Cách Du còn gọi là tứ hoa huyệt, cứu để hồi phục sức khỏe sau các trận ốm nặng
  6. Phối Đởm Nang Huyệt trị túi mật viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. Phối A Thị Huyệt + Côn Lôn (Bq.60) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị Hysteria (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Dương Cương (Bq.48) trị mắt vàng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Nội Đình (Vi.44) + Thái Xung (C.3) trị hoàng đản thể dương (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  10. Phối Chí Dương (Đc.10) + Thái Xung (C.3) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị gan viêm truyền nhiễm cấp (Châm Cứu Học Việt Nam).
  11. Phối Chi Câu, Dương Lăng Tuyền trị đau xương sườn+ Chương Môn
  12. Phối Can Du, Túc Tam Lý, Tam Âm Giao, Thái Xung trị vàng da

Châm Cứu: Châm xiên về cột sống 0,5-0,8 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

Ghi Chú : Không châm sâu.

Tham Khảo :

( “Chứng miệng có vị đắng là do rối loạn Đởm , khiến Đởm hư, khí tràn lên, thành chứng miệng đắng, nên châm ở huyệt Đởm Du”(TVấn.47, 24).

( Thiên ‘Thích Cấm Luận’ ghi: “Nếu châm Đởm  Du bừa bãi, gây tổn thương  Đởm , một ngày rưỡi chết. Lúc mới phát động gây nôn oẹ” (TVấn.52).

( “Nôn khan nên cứu Đởm Du” (Cứu Pháp Bí Truyền).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ