Vị trí huyệt Quang minh – Quang là rực rỡ. Minh là sáng. Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lên, vì vậy, gọi là Quang Minh
Mục Lục
1. Đại cương
Tên Huyệt: Quang là rực rỡ. Minh là sáng. Huyệt có tác dụng làm cho mắt sáng lên, vì vậy, gọi là Quang Minh (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ : Thiên ‘Kinh Mạch (LKhu.10).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 37 của kinh Đởm.
+ Huyệt Lạc.
2. Vị trí huyệt Quang minh
Xưa: Trên mắt cá chân ngoài đo lên 5 th
Nay: Trên đỉnh mắt cá ngoài 5 thốn, dựa sát vào bờ trước xương mác, trong khe duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn.
Giải Phẫu : Dưới da là khe giữa cơ duỗi chung các ngón chân và cơ mác bên ngắn, bờ trước xương mác.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánh của dây thần kinh cơ-da cẳng chân.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt
Tác Dụng: Điều Can, minh mục, khu phong, lợi thấp.
Chủ Trị: Trị các bệnh về mắt, chi dưới đau.
Phối Huyệt:
- Phối Lâm Khấp (Đ.41), Tình Minh trị đau mắt
- Phối Địa Ngũ Hội (Đ.42) [đều Tả ] trị mắt ngứa, đau (Châm Kinh Chỉ Nam).
- Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Tinh Minh (Bq.1) trị mắt mờ (Tịch Hoằng Phú).
- Phối Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị vú sưng đau, hàm cứng
- Phối Phong Trì (Đ.20) + Tinh Minh (Bq.1) trị thần kinh thị giác viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Đầu Quang Minh + Phong Trì (Đ.20) + Thừa Khấp (Vi.1) + Tinh Minh (Bq.1) trị đục nhân mắt giai đoạn đầu (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Dưỡng Lão trị hoa mắt
Châm Cứu: Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút. Có thể làm giảm sữa, hay cắn vào má thì châm tả
Xem thêm: