Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Ý xá 意舍

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Ý xá – Huyệt ở  vị trí ngang với Tỳ Du, theo YHCT ‘Tỳ tàng Ý’, huyệt được coi là nơi chứa ý, vì vậy gọi là Ý Xá.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt ở ngang với Tỳ Du, theo YHCT ‘Tỳ tàng Ý’, huyệt được coi là nơi chứa ý, vì vậy gọi là Ý Xá.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính: Huyệt thứ 49 của kinh Bàng Quang

2. Vị trí huyệt Ý xá

Xưa: 2 bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 11 đo ra 3 th.

Nay: Huyệt ở nơi gặp nhau giữa đường thẳng cách mạch đốc 3th và đường ngang qua dưới gai sống lưng 11, cách ngang huyệt Tỳ Du 1,5

Vị trí huyệt Ý xá

Giải Phẫu: Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-ngực, cơ gian sườn 11, Thận.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây gian sườn 11. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D10.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị bệnh về gan mật, dạ dày đau, khó tiêu, nôn mửa, lưng đau.

Phối Huyệt :

  1. Phối Nhiên Cốc (Th.2) + Quan Xung (Ttu.1) + Thừa Tương (Nh.24) trị tiêu khát, uống nhiều (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Trung Lữ Du (Bq.29) trị tiêu khát do thận hư, mồ hôi không ra, lưng đau không thể cúi ngửa được (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Cách Quan (Bq.46) + Vị Thương (Bq.50) trị ăn không được, nghẹn (Tư Sinh Kinh).
  4. Phối Trung Phủ (P.1) trị ngực đầy tức (Bách Chứng Phú).

Châm Cứu: Châm xiên 0, 5-0,8 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 10-20 phút.

Ghi Chú : Không châm sâu vì có thể đụng phổi.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ