Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Dương trì 阳池

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Dương trì – Ở chỗ lõm trên lằn ngang khớp xương cổ tay, khe giữa gân cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ, khe giữa đầu dưới xương quay và xương trụ.

1. Đại cương

Tên Huyệt : Huyệt ở chỗ lõm, giống hình cái ao (trì) ở mu cổ tay (mặt ngoài là Dương) vì vậy gọi là Dương Trì.

Tên Khác : Biệt Dương.

Xuất Xứ : Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 4 của kinh Tam Tiêu.

+ Huyệt Nguyên.

+ Châm đặc biệt trong trường hợp khát nước, cổ tay đau âm ỉ.

+ 1 trong 14 Yếu Huyệt để điều chỉnh hạ tiêu (Châm Cứu Chân Tủy).

2. Vị trí huyệt Dương trì

Xưa: Phía mu bàn tay, phía hõm trên cổ tay

Nay: Ở chỗ lõm trên lằn ngang khớp xương cổ tay, khe giữa gân cơ duỗi chung ngón tay và cơ duỗi riêng ngón tay trỏ, khe giữa đầu dưới xương quay và xương trụ.

Hoặc lấy chỗ lõm cạnh ngoài gân cơ duỗi chung, thẳng khe 3-4 lên.

huyệt Dương trì

Giải Phẫu : Dưới da là khe giữa gân cơ duỗi chung ngón tay và duỗi riêng ngón tay trỏ ở ngoài với gân cơ duỗi riêng ngón tay út ở trong, khe giữa đầu dưới xương quay và xương trụ, ở trên xương nguyệt.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C8 hoặc D1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Thư cân, thông lạc, giải nhiệt ở bán biểu, bán lý.

Chủ Trị: Trị khớp cổ tay và tổ chức mềm chung quanh viêm.

Phối Huyệt:

  1. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) + Trung Chử (Ttu.3) + Xích Trạch (P.5) trị khớp ngón tay bị co rút (Châm Cứu Đại Thành).
  2. Phối Giải Khê (Vi.41) + Hậu Khê (Ttr.3) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Lệ Đoài (Vi.45) + Phong Trì (Đ.20) trị thương hàn mà mồ hôi không ra (Châm Cứu Tụ Anh).
  3. Phối Dương Cốc (Ttr.5) + Dương Khê (Đtr.5) + Ngoại Quan (Ttu.6) trị cổ tay và tay đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  4. Phối Bát Tà + Đại Lăng (Tb.7) + Tứ Phùng trị khớp ngón tay viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Phong Môn (Bq.12) + Thiên Trụ Bq.10) trị đầu đau, nóng lạnh, không ra mồ hôi (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Cứu Dương Trì (trái) chung với Trung Quản (Nh.12) trị tửcung lệch về bên trái (Châm Cứu Chân Tủy).
  7. Phối Dương Trì, Nội Quan trị rối loạn tk thực vật
  8. Phối Dương Trì, Ngoại Quan trị rối loạn tk tim

Châm Cứu: Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Châm trị bịnh ở khớp cổ tay, hướng mũi kim qua 2 bên. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút. Có sách ghi Không Cứu

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm