Vị trí huyệt Hạ liêu – Vị trí nay nơi lỗ xương thiêng 4, ngang huyệt Bạch Hoàn Du (Bq.30).
Mục Lục
1. Đại cương
Tên Huyệt : Huyệt ở gần (liêu) phía dưới (hạ) xương cùng, vì vậy gọi là Hạ Liêu.
Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính :
+ Huyệt thứ 34 của kinh Bàng Quang.
+ 1 trong Bát Liêu huyệt.
2. Vị trí huyệt Hạ liêu
Xưa: Lỗ hõm thứ 4, chỗ hõm giáp xương sống
Nay: Nơi lỗ xương thiêng 4, ngang huyệt Bạch Hoàn Du (Bq.30).
Giải Phẫu : Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 3.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S3.
3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt
Chủ trị: Trị bệnh thuộc về cơ quan sinh dục, vùng thắt lưng và xương cùng đau.
Phối Huyệt :
- Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Cư Liêu (Đ.29) + Khí Xung (Vi.30) + Thượng Liêu (Bq.31) + Trường Cường (Đc.1) + Yêu Du (Đc.2) trị lưng đau (Thiên Kim Phương).
- Phối Đại Chung (Th.4) + Thạch Môn (Nh.5) + Thái Khê (Th.3) + Thái Xung (C.3) + Thừa Cân (Bq.56) + Thừa Sơn (Bq.57) + Trung Quản (Nh.12) trị đại tiện khó (Thiên Kim Phương).
- Phối Độc Âm + Thái Xung (C.3) + Trung Liêu (Bq.33) trị âm hộ đau (Châm Cứu Tập Thành).
- Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Hội Dương (Bq.35) + Lao Cung (Tb.8) + Phục Lưu (Th.7) + Thái Bạch (Ty.3) + Thái Xung (C.3) + Thừa Sơn (Bq.57) + Trường Cường (Đc.1) trị đại tiện ra máu (Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh nguyệt không đều, đới hạ (Châm Cứu Học Giản Biên).
- Phối Trường Cường trị đi đại tiện ra máu
- Phối Bách Hội trị sa trực tràng
Châm Cứu : Châm thẳng 1-1,5 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.
Xem thêm:
- Vị trí huyệt Hội dương 会阳
- Vị trí huyệt Trung liêu 中髎
- Vị trí huyệt Thứ liêu 次髎
- Vị trí huyệt Thượng liêu 上髎