Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Ngũ khu 五枢

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Ngũ khu – Ngũ là số 5, Khu là cái then của. huyệt ngang huyệt Quan Nguyên , là nơi mà khí của ngũ tạng đổ về, vì vậy gọi là Ngũ Khu.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Ngũ là số 5, Khu là cái then của. huyệt ngang huyệt Quan Nguyên , là nơi mà khí của ngũ tạng đổ về, vì vậy gọi là Ngũ Khu.

Tên Khác: Ngũ Xu.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 27 của kinh Đởm.

+ Huyệt Hội với Mạch Đới.

2. Vị trí huyệt Ngũ khu

Xưa: Dưới huyệt Đới Mạch 3th

Nay: Ở phía trước gai chậu trước trên, ngang huyệt Quan Nguyên (Nh.4), phía trước và dưới Mạch Đới 3 thốn.

huyệt ngũ khu

Giải Phẫu : Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạch ngang, phúc mạc, đại tràng.

Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị bụng dưới đau, lưng đau, màng trong tử cung viêm, dịch hoàn viêm.

Phối Huyệt:

  1. Phối Quy Lai (Vi.29) trị buồng trứng co giật (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Đái Mạch (Đ.26) + Tử Cung trị màng trong tử cung viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
  3. Phối Khúc Tuyền (C.8) + Thái Xung (C.3) trị dịch hoàn viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
  4. Phối Đái Mạch, Quan Nguyên trị đau bụng dưới, khí hư bạch đới
  5. Phối Tam Âm Giao, Quan Nguyên trị thấp chẩn, đới hạ
  6. Phối Ủy Trung, Cự Liêu trị đau thắt lưng đùi
  7. Phối Khí Hải, Tam Âm Giao trị đau bụng dưới

Châm Cứu: Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ