Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Phi dương飞扬

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Phi dương – Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương Bàng Quang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, sau khi châm huyệt này bệnh nhân thấy đi ại nhẹ ngàng, bay bỏng vì vậy gọi là Phi Dương

1. Đại cương

Tên Huyệt: Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương Bàng Quang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, sau khi châm huyệt này bệnh nhân thấy đi ại nhẹ ngàng, bay bỏng vì vậy gọi là Phi Dương (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Quyết Dương.

Xuất Xứ : Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Lạc của kinh Bàng Quang.

2. Vị trí huyệt Phi dương

Xưa: Đỉnh ngoài mắt cá chân đo lên 7 thốn

Nay: Đỉnh ngoài mắt cá chân đo lên 7 thốn, Nơi tiếp giáp giữa phần thịt và phần gân của bờ ngoài cơ sinh đôi ngoài.

huyệt phi dương

Giải Phẫu : Dưới da là bờ ngoài chỗ tiếp nối giữa phần thịt với phần gân của cơ sinh đôi ngoài, cơ dép, cơ gấp dài ngón chân cái, cơ chày sau, màng gian cốt.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2 hoặc L5.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Khu phong tà ở kinh Thái Dương, tán phong thấp ở kinh lạc.

Chủ trị: Trị vùng lưng và chân đau, khớp viêm do phong thấp, Bàng Quang viêm, Thận viêm, động kinh.

Phối Huyệt :

  1. Phối Thừa Phò (Bq.36) + Uỷ Trung (Bq.40) trị trĩ (Giáp Ất Kinh).
  2. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng, nôn mửa (Thiên Kim Phương ).
  3. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Hàm Yến (Đ.4) + Hậu Đỉnh (Đc19) trịgáy và đỉnh đầu đau (Thiên Kim Phương ).
  4. Phối Thận Du, Trung Cực trị bí tiểu, đái tháo nhạt
  5. Phối Bạch Hoàn Du trị trĩ
  6. Phối Dương Cốc (Ttr.5) trị chóng mặt hoa mắt, xoang đầu (Tư Sinh Kinh).+ Chi Chánh, Phế Du
  7. Phối Bộc Tham (Bq.61) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phục Lưu (Th.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Xung Dương (Vi.43) trị chân teo, chân mất cảm giác, rơi dép mà không biết (Tư Sinh Kinh).
  8. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng le lưỡi (Phổ Tế Phương).
  9. Phối Hoàn Khiêu (Đ.30) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36), Dương Lăng Tuyền trị lưng và đùi đau, chân tê dại, mất cảm giác (Châm Cứu Học Giản Biên).
  10. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bàng Quang Du (Bq.28) + Trung Cực (Nh.3) trị Bàng Quang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Châm Cứu: Châm thẳng 1-1,5 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

Tham Khảo : – Thiên ‘Hàn Nhiệt Bệnh’ ghi: “Da bị hàn nhiệt, không thể nằm xuống được, lông tóc khô, mũi khô, mồ hôi không ra, Thủ huyệt Lạc của kinh Tam dương (túc Thái Dương – huyệt Phi Dương) nhằm bổ cho kinh Thủ Thái Âm (LKhu.21, 1).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ