Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thận du 肾俞

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thận du – Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 14 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào tạng Thận, vì vậy gọi là Thận Du.

Xuất Xứ : Thiên ‘Bối Du’ (Linh Khu.51).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 23 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Bối Du của kinh Túc Thiếu Âm Thận.

+ Thuộc nhóm huyệt để tán khí Dương của Ngũ Tạng (Tố Vấn.32 và Linh Khu.51).

2. Vị trí huyệt Thận du

Xưa: Hai bên sống lưng, dưới gai sau đốt sống thứ 14 (L2) ngang huyệt Mệnh Môn ra 1,5 thốn

Nay: Huyệt là điểm gặp nhau của đường ngang qua mỏm gai đốt sống lưng 14 và đường thẳng đứng ngoài Đốc Mạch 1,5 thốn.

Vị trí huyệt Thận du

Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ răng bé sau-dưới, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái- chậu.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc L2.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Ích thủy, tráng hoả, điều Thận khí, kiện cân cốt, minh mục, thông nhĩ.

Chủ Trị: Trị Thận viêm, đái dầm, thắt lưng đau, điếc, tai ù, tiêu chảy mạn tính, kinh nguyệt rối loạn, liệt dương, di mộng tinh.

Phối Huyệt :

  1. Phối Hòa Liêu (Ttu.22) + Khế Mạch (Ttu.18) + Thừa Quang (Bq.6) + Toàn Trúc (Bq.2) + T Trúc Không (Ttu.23) trị đầu đau do phong (Tư Sinh Kinh ).
  2. Phối Chương Môn (C.13) trị ruột lạnh, ăn vào tiêu phân sống (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) trị di tinh, bạch trọc (Châm Cứu Đại Thành).
  4. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị tai ù (Châm Cứu Đại Thành).
  5. Phối Cư Liêu (Đ.29) trị huyết ứ trệ ở ngực, cách mô (Bách Chứng Phú).
  6. Phối Thính Hội (Đ.2) trị Thận hư, tai điếc (Ngọc Long Kinh). 7.Phối Tâm Du (Bq.15) trị di tinh, thắt lưng đau (Ngọc Long Kinh)
  7. Phối Thiên Lịch (Đtr.6) + Thính Hội (Đ.2) trị Thận hư, tai điếc ( Loại Kinh Đồ Dực).
  8. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Tích Trung (Đc.6) + Trung Lữ Du (Bq.29) + Yêu Du (Đc.2) đều 7 tráng trị lưng đau do chấn thương, hông sườn đau (Loại Kinh Đồ Dực).
  9. Phối Cách Du (Bq.17) + Gian Sử (Tb.5) + Hành Gian (C.2) + Phục Lưu (Th.7)+ Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20) trị chứng huyết cổ (Loại Kinh Đồ Dực).
  1. Phối Cách Du (Bq.17) + Chương Môn (C.13) + Đại Đôn (C.1) + Liệt Khuyết (P.7) + Tam Tiêu Du (Bq.22) + Tỳ Du (Bq.20) trị tiểu ra máu (Loại Kinh Đồ Dực).
  2. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Uyên (P.9) trị phế ung [áp xe phổi], nôn ra mủ (Loại Kinh Đồ Dực).
  3. Phối Côn Lôn (Bq.60) + Ủy Trung (Bq.40) trị lưng đau do huyết ứ (Đan Khê Tâm Pháp).
  4. Phối Bá Hội (Đc.20) + Tỳ Du (Bq.20) trị tiêu chảy lâu ngày (Thần Cứu Kinh Luân).
  5. Phối Cách Du (Bq.17) + Can Du (Bq.18) + Khí Hải (Nh.6) + Liệt Khuyết (P.7)

+ Trung Phong (C.4) + Tỳ Du (Bq.20) trị tiểu buốt, tiểu gắt (Thần Cứu Kinh Luân).

  1. Phối Khí Hải (Nh.6) trị liệt dương (Châm Cứu Phùng Nguyên).
  2. Phối Ế Phong (Ttu.17) + Thái Khê (Th.3) + Thính Hội (Đ.2) trị tai ù do hư (Châm Cứu Toàn Thư).
  3. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) + Mệnh Môn (Đc.4) trị Thận hư, suyễn (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  4. Phối Phi Dương (Bq.58) + Yêu Dương Quan (Đc.3) trị thắt lưng đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  5. Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Đại Đôn (C.1) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị tiểu nhiều, tiểu không tự Chủ (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  6. Phối Đại Hách (Th.12) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị tinh thoát, di mộng tinh (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  7. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị liệt dương (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).+ Cấp Mạch
  8. Phối Thứ Liêu (Bq.32) + Ủy Trung (Bq.40)+ Yêu Dương Quan (Đc.3) trị lưng đau do lạnh (Lâm Sàng Kinh Nghiệm).
  9. Phối Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị kinh nguyệt không đều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thứ Liêu (Bq.32) + Trung Cực (Nh.3) trị đường tiểu bị viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  11. Phối Quan Nguyên, Túc Tam Lý trị tiêu khát
  12. Phối Ủy Trung, Đại Trường Du, Côn Lôn, Thừa Sơn trị thắt lưng đau
  13. Phối Kiên Tỉnh (Đc.21) + Mệnh Môn (Đc.4) + Trung Lữ Du (Bq.29) trị phù thũng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  14. Phối Đại Trường Du (Bq.25) + Thượng Liêu (Bq.31) trị thắt lưng và vai sợ lạnh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  15. Phối Bát Liêu + Chí Thất (Bq.52) trị âm đạo viêm có mủ (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  16. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị di tinh, liệt dương Trung Phong, Lãi Câu
  17. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị lưng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải). 33.Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị tiểu nhiều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  18. Phối Quan Nguyên (Nh.4) trị liệt dương (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  19. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị tinh tự tiết ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  20. Phối Phi Dương (Bq.58) + Phục Lưu (Th.7) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) + Tử Cung (Nh.19) trị thận viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  21. Phối Đỉnh Yêu + Thận Tích trị lưng và đùi đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  22. Phối Khí Hải (Nh.6) + Phong Long (Vi.40) + Quan Nguyên (Nh.4) trị Thận hư, suyễn (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  23. Phối Công Tôn (Ty.4) + Thái Khê (Th.3) + Thiên Xu (Vi.25) + Trung Quản (Nh.12) + Tỳ Du (Bq.20) trị tiêu chảy lúc sáng sớm – Thận tả (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  24. Phối Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) trị lậu huyết (Trung Hoa Châm Cứu Học).

Châm Cứu: Châm thẳng 0,5 – 1 thốn – Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 10 – 20 phút.

Tham Khảo :

. “Mộng tinh, tiểu đục, tiểu gắt : cứu Thận Du 100 tráng” (Tư Sinh Kinh).

. “Thận yếu lưng đau không chịu nổi, dùng làm giảm đau rất phi thường, nếu biết nơi Thận Du 2 huyệt, mồi ngải thêm dần cơ thể yên”(Ngọc Long Ca).

. “Toàn thân sưng phù do ăn vào không vận hóa được : cứu Thận Du 100 tráng” (Thần Cứu Kinh Luân).

. “Cứu Thận Du trị sắc mặt đen sạm, sợ sệt (Châm Cứu Chân Tủy).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ