Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thương khúc 商曲

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thương khúc- Đại trường thuộc Kim, có âm là Thương; Khúc chỉ chỗ cong. Huyệt ứng với khúc cong của Đại trường ở bên trong, điều chỉnh rối loạn của kết tràng. Vì vậy gọi là Thương Khúc

1. Đại cương

Tên Huyệt: Đại trường thuộc Kim, có âm là Thương; Khúc chỉ chỗ cong. Huyệt ứng với khúc cong của Đại trường ở bên trong, điều chỉnh rối loạn của kết tràng. Vì vậy gọi là Thương Khúc (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác:  Cao Khúc, Thương Xá.

Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 17 của kinh Thận.

+ Huyệt giao hội với Xung Mạch.

2. Vị trí huyệt Thương khúc

Xưa: Dưới huyệt Thạch Quan 1th, đường giữa ra 0,5 th

Nay: Trên rốn 2 thốn, cách đường giữa bụng 0,5 thốn, huyệt Hạ Quản (Nh.10) ra ngang 0,5 thốn.

huyệt Thương khúc

Giải Phẫu : Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, đại tràng ngang.

Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ trị: Trị bụng đau do thoát vị, dạ dày đau, biếng ăn. Phối Huyệt:

  1. Phối Trung Quản, Túc Tam Lý, Đại Hoành trị đau bụng
  2. Phối Chi Câu, Phong Long trị táo bón

Châm Cứu : Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 5 – 7 tráng – Ôn cứu 10 – 15 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ