Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thiên Phủ 天府

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thiên Phủ – Mũi là khiếu của Phế. Phế thông với thiên khí qua mũi. Đối với con người, Phế là phủ của khí, vì vậy gọi là Thiên Phủ (Trung Y Cương Mục). Ngày xưa coi phế là bầu trời che phủ mặt đất, phế còn là tòa lâu đài của khí, phế khí thường quy tụ về huyệt này nên gọi thiên phủ.

1. Đại Cương

Tên Huyệt:

Mũi là khiếu của Phế. Phế thông với thiên khí qua mũi. Đối với con người, Phế là phủ của khí, vì vậy gọi là Thiên Phủ (Trung Y Cương Mục). Ngày xưa coi phế là bầu trời che phủ mặt đất, phế còn là tòa lâu đài của khí, phế khí thường quy tụ về huyệt này nên gọi thiên phủ.

Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (L.Khu 2).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 3 của kinh Phế.

+ Nơi phát ra mạch khí của kinh Phế.

+ Một trong nhóm huyệt Thiên Dũ [Thiên Dũ Ngũ Bộ] (Nhân Nghênh (Vi.9) + Phù Đột (Đtr.18) + Thiên Dũ (Ttu.16) + Thiên Phủ (P.3) + Thiên Trụ (Bq.12) ), nhờ huyệt này mà khí chuyển lên được phần trên cơ thể.

2. Vị Trí huyệt Thiên Phủ

Xưa: Ở bờ trong bắp cánh tay trong, dưới nếp nách trước 3 thốn nơi bờ ngoài cơ 2 đầu cánh tay, trên huyệt Xích Trạch (P.5) 6 thốn.

Nay: Dưới nếp mách trước 3th, huyệt ở bờ ngoài cơ nhị đầu cánh tay.

huyệt thiên phủ

Vị trí huyệt Thiên Phủ

3. Cách lấy huyệt Thiên Phủ

Chấm mực vào đàu mũi, giờ tay lên, cánh tay chấm vào đầu mũi, nơi đụng có dấu là huyệt.

Giải Phẫu:

Dưới da là bờ ngoài cơ 2 đầu cánh tay, chỗ bám của cơ cánh tay trước và cơ Delta, xương cánh tay.

Thần kinh vận động cơ do các nhánh của dây thần kinh mũ và dây cơ-da. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C5.

4. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Tuyên thông Phế khí.

Chủ Trị: Trị suyễn, ho, chảy máu cam, cánh tay trong đau.

Phối Huyệt:

  1. Phối Hợp Cốc (Đtr.4), Chi Câu trị chảy máu cam (Bách Chứng Phú).
  2. Phối Cách Du (Bq.17) + Cao Hoang (Bq.43) + Đàn Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) + Tâm Du (Bq.15) + Trung Quản (Nh.12) + Tỳ Du (Bq.20) trị ế cách (Loại Kinh Đồ Dực).
  3. Phối Hiệp Bạch (P.4) trị tư? điến phong, bạch điến phong (hắc lào, chàm…) (Tuần Kinh Chú).

Châm Cứu: Châm thẳng sâu 0, 5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Ghi Chú: Cấm cứu (Giáp Ất Kinh).

Chứng Đản phát nhanh, mạnh bạo, bên trong khí nghịch lên, can phế khí đánh nhau khiến nục huyết, mình căng trướng, thở dốc, chon Thiên Phủ làm chủ.

Buồn khóc nói nhảm như có ma quỷ, bướu cổ ác tính cứu Thiên phủ 50 lửa.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ