Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Đái mạch 带脉

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Đái mạch – Tại giao điểm của đường thẳng từ huyệt Chương Môn thẳng, ngang rốn ra. Hoặc kẻ đường thẳng đi qua đầu xương sườn 11 và đường ngang qua rốn, ra điểm là huyệt.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt nằm ở trên đường vận hành của mạch Đới ở ngang thắt lưng, vì vậy gọi là Đái Mạch.

Tên Khác Đới Mạch.

Xuất Xứ : Thiên ‘Điên Cuồng’ (LKhu.22).

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 26 của kinh Đởm.

+ Huyệt giao hội với Mạch Đới

+ Huyệt trở nên mẫn cảm (ấn đau) với người bị huyết trắng (đới hạ) kinh niên.

2. Vị trí huyệt Đái mạch

Xưa: Bờ dưới xương cụt 1,8 th

Nay: Tại giao điểm của đường thẳng từ huyệt Chương Môn thẳng, ngang rốn ra. Hoặc kẻ đường thẳng đi qua đầu xương sườn 11 và đường ngang qua rốn, ra điểm là huyệt.

huyệt Đái mạch

Giải Phẫu : Dưới da là cơ chéo to, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, phúc mạc, Đại trường hoặc Thận.

Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Điều Đới Mạch, tư Can Thận, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt.

Chủ Trị : Trị lưng và thắt lưng đau, thần kinh gian sườn đau, bàng quang viêm, màng trong tư? cung viêm, kinh nguyệt rối loạn, bạch đới.

Phối Huyệt:

  1. Phối Hiệp Khê (Đ.43) trị bụng dưới cứng đau, kinh nguyệt không đều (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Gian Sư? (Tb.7) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị xích bạch đới (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Huyết Hải (Ty.10) trị kinh nguyệt không đều (Tư Sinh Kinh).
  4. Phối cứu Quan Nguyên (Nh.4) trị Thận suy (Ngọc Long Ca).
  5. Phối Khí Hải (Nh.6) + Ngũ Khu (Đ.27) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị xích bạch đới (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu)
  6. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị bạch đới lượng nhiều (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. Phối Địa Cơ (Ty.8) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) thấu Khúc Tuyền trị màng trong tử cung viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Hoàn Khiêu (Đ.30) + Khiêu Dược + Thận Tích + Tứ Cường trị bại liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Châm Cứu: Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ