Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Đầu lâm khấp 头临泣

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Đầu lâm khấp  – Lâm là ở trên nhìn xuống. Khấp là khóc, ý chỉ nước mắt. Huyệt ở vùng đầu, phía trên mắt mà lại chữa trị bệnh ở mắt, làm cho nước mắt không chảy ra nhiều, vì vậy gọi là Đầu Lâm Khấp.

1. Đại cương

Tên Huyệt : Lâm là ở trên nhìn xuống. Khấp là khóc, ý chỉ nước mắt. Huyệt ở vùng đầu, phía trên mắt mà lại chữa trị bệnh ở mắt, làm cho nước mắt không chảy ra nhiều, vì vậy gọi là Đầu Lâm Khấp ( Trung Y Cương Mục).

Tên Khác : Đầu Lâm Khấp.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 15 của kinh Đởm.

+ Huyệt hội với kinh Thái Dương, Thủ Thiếu Dương và Dương Duy Mạch.

2. Vị trí huyệt Đầu lâm khấp

Xưa: Con ngươi kéo thẳng lên, chỗ hõm trên chân tóc 0,5 th

Nay: Từ huyệt Dương Bạch (Đ.14) đo thẳng lên trong chân tóc 0,5 thốn.

huyệt Đầu lâm khấp 

Giải Phẫu : Dưới da là chỗ cơ trán dính vào cân sọ, xương trán. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.

Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị : Trị đầu đau, răng đau.

Phối Huyệt :

  1. Phối Trung Chử (Ttu.3) trị hoa mắt (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Thông Thiên (Bq.7) trị mũi nghẹt (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Đầu Duy (Vi.8) trị bệnh chảy nước mắt (Bách Chứng Phú).
  4. Phối cứu Can Du (Bq.18) trị mắt có màng trắng (Châm Cứu Đại Thành).
  5. Phối Dương Cốc (Ttr.5) + Thân Mạch (Bq.62) + Uyển Cốt (Ttr.4) trị chóng mặt (Châm Cứu TậpThành).
  6. Phối Nội Đình (Vi.44) trị bệnh ở bụng dưới (Ngọc Long Ca).
  7. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Kim Môn (Bq.63) trị điếc (Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca).
  8. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) trị mắt chảy nước khi ra gió (Châm Cứu Học Thượng Hải ).
  9. Phối Bách Hội (Đc.20) + Nhân Trung (Đc.26) + Nội Quan (Tb.6) + Thập Tuyên trị trúng phong hôn mê (Châm Cứu Học Giản Biên).
  10. Phối Hợp Cốc, Thái Xung, Nghinh Hương trị đỏ mắt
  11. Mộc hữu dư nên tả huyệt này, hoặc phối Dương Phụ để tả hỏa thì mộc tự bình
  12. Phối Toản Trúc, Đồng Tử Liêu, Hợp Cốc trị mắt có mộng thịt, chảy nước mắt

Châm Cứu : Châm dưới da 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng – Ôn cứu 3 – 5 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ