Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Kiên tỉnh 肩井

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Kiên tỉnh – tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu vú với đường ngang nối huyệt Đại Chùy và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn, ấn vào có cảm giác ê tức.

1. Đại cương

Tên Huyệt : Huyệt ở chỗ lõm (giống cái giếng là tỉnh), vùng trên vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Tỉnh.

Tên Khác : Bác Tỉnh.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 21 của kinh Đởm.

+ Huyệt hội với Dương Duy Mạch, Kinh chính Vị và Tam Tiêu.

2. Vị trí huyệt Kiên tỉnh

Xưa: Chỗ hõm trên vai, trên Khuyết Bồn, trước xương to 1,5 th

Nay: Tại giao điểm của đường thẳng ngang qua đầu vú với đường ngang nối huyệt Đại Chùy và điểm cao nhất của đầu ngoài xương đòn, ấn vào có cảm giác ê tức.

huyệt Kiên tỉnh

Giải Phẫu : Dưới da là cơ thang , cơ trên sống và cơ góc.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây thần kinh trên vai.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C4.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị : Trị vai lưng đau, cổ gáy cứng, tuyến vú viêm, rong kinh cơ năng, lao hạch cổ, bại liệt do trúng phong.

Phối Huyệt :

  1. Phối Quan Xung (Ttu.1) trị nóng lạnh làm cho khí đưa lên không nằm được (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Phách Hộ (Bq.42) trị cổ gáy cứng khó xoay trở (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Đại Nghênh (Vi.5) + Khúc Trì (Đtr.11) trị lao hạch (Châm Cứu Tụ Anh).
  4. Phối Khúc Trì (Đtr.11) trị cánh tay đau (Tiêu U Phú).
  5. Phối Hạ Liêm (Đtr.8) + Khúc Trì (Đtr.11) trị cánh tay lạnh, đau (Châm Cứu Đại Thành).
  6. Phối Đại Nghênh, Khúc Trì đều cứu trị loa lịch (Châm Cứu Đại Thành).
  7. Phối Hành Gian (C.2) + Thái Xung (C.3) + Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5)+ Túc Lâm Khấp (Đ.41) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ủy Trung (Bq.40) trị đinh nhọt mọc ở lưng (Châm Cứu Đại Thành).
  1. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.10) + Khúc Trì (Đtr.11) + Tam Dương Lạc (Ttu.8) + Thiên Tỉnh (Ttu.10) trị loa lịch [lao hạch] (Châm Cứu Đại Thành).
  2. Phối Đản Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) + Kỳ Môn (C.14) + Nhũ Căn (Vi.18)+ Phong Môn (Bq.12) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thừa Tương (Nh.24) + Trung Phủ (P.1) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị uế nghịch (Loại Kinh Đồ Dực).
  1. Phối Kỵ Trúc Mã + Linh Đạo (Tm.4) + Ủy Trung (Bq.40) trị đinh nhọt ở vùng lưng (Châm Cứu Tập Thành).
  2. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị cước khí đau nhức (Thiên Tinh Bí Quyết).
  3. Phối Bách Hội (Đc.20) + Đại Chùy (Đc.14) + Gian Sử (Tb.5) + Khúc Trì (Đtr.11) + Phong Trì (Đ.20) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị phong trúng tạng phủ (Vệ Sinh Bảo Giám).
  4. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) trị nhau thai không ra (Châm Cứu Phùng Nguyên).
  5. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Thân Trụ (Đc.12) + Ủy Trung (Bq.40) trị ung nhọt (Tân Châm Cứu Học).
  6. Phối Bách Hội (Đc.20) Nhân Trung (Đc.26) + Nội Quan (Tb.6) + Phong Trì (Đ.21) + trị trúng phong đờm dãi kéo lên không nói được (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  7. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Kiên Ngung (Đtr.15) trị tay không đưa lên được (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Kiên Ngung (Đtr.15) + Phong Trì (Đ.20) trị vai đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) + Kiên Ngung (Đtr.15) trị tay đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Khúc Trì (Đtr.11) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị liệt nửa người (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  11. Phối Trung Cực (Nh.3) [cứu] trị thai không ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  12. Phối Chương Môn (C.13) + Khúc Trì (Đtr.11) + Nhiên Cốc (Th.2) trị thai không ra (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  13. Phối Thiên Tông (Ttr.11) + Thiếu Trạch (Tr.1) trị vú viêm (sưng) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  14. Phối Dương Phụ (Đ.39) + Thiếu Hải (Tm.3) trị lao hạch dưới nách (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  15. Phối Túc Tam Lý làm cho khí huyết điều hòa( tịch hoằng)
  16. Phối Nhũ căn, Túc Tam Lý trị thiếu sữa, sung vú, nhọt vú
  17. Phối Phong Trì, Điều Khẩu trị vai tay không nâng được
  18. Phối Trung Chữ, Phong Trì trị cổ gáy cứng đau

Châm Cứu : Châm thẳng 0,5 – 0,8 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Ghi Chú  : Không châm quá sâu. Khi châm Kiên Tỉnh, cần châm Túc Tam Lý (Vi.36) để làm cho khí điều hòa (Tịch Hoằng Phú).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ