Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Kim môn 金门

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Kim môn – Môn ý chỉ huyệt Khích. Huyệt là nơi khí huyết tụ tập lại, giống như vàng quý giá, vì vậy gọi là Kim Môn.

1. Đại cương

Tên Huyệt : Môn ý chỉ huyệt Khích. Huyệt là nơi khí huyết tụ tập lại, giống như vàng quý giá, vì vậy gọi là Kim Môn (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác : Lương Quan, Quan Lương.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 63 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Khích, châm trong rối loạn khí kinh Bàng Quang.

+ Huyệt xuất phát của mạch Dương Duy.

+ Biệt của Túc Thái Dương và mạch Dương Duy.

2. Vị trí huyệt Kim môn

Xưa: Dưới mắt cá ngoài chân, sau huyệt Khâu Khư, trước huyệt Thâ n Mạch

Nay: Dưới và trước huyệt Thân Mạch, cách Thân Mạch 0,5 thốn, nơi chỗ lõm chếch về phía trước sát bờ xương hộp, đầu sau xương bàn chân 5.

Vị trí huyệt Kim môn

Giải Phẫu : Dưới da là cơ dạng ngón út, gân cơ mác bên dài, gân cơ mác bên ngắn, đầu xương bàn chân 5, xương hộp.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ-da và dây thần kinh chày sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị : Trị quanh khớp mắt cá chân đau, gót chân và lưng đùi đau, trẻ nhỏ kinh phong, động kinh.

Phối Huyệt :

  1. Phối Bộc Tham (Bq.61) + Thừa Cân (Bq.56) + Thừa Sơn (Bq.57) trị hoắc loạn rút gân (Giáp Ất Kinh).
  2. Phối Cách Du (Bq.17) + Xích Trạch (P.5) + Y Hy (Bq.45) trị vai lạnh, lưng lạnh, đau trong vai (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
  3. Phối Khâu Khư (Đ.40) trị sán khí, (vọp bẻ+ Thừa Sơn), đau do thoát vị
  4. Phối Thân Mạch (Bq.62) trị đầu sưng đau, não sưng đau, nôn mửa, chóng mặt (Ngọc Long Ca).
  5. Phối Thính Hội (Đ.2) trị tai ù, điếc do thương hàn gây ra (Châm Cứu Đại Thành).
  6. Phối Khâu Khư (Đ.40) trị gân bị co rút (Bách Chứng Phú).
  7. Cứu Bộc Tham (Bq.61) + Côn Lôn (Bq.60) + Giải Khê (Vi.41) + Kim Môn (Bq.64) + Thần Môn (Tm.7) trị kinh giản (động kinh), cuồng (Thần Cứu Kinh Luân).+ Nhân Trung

Châm Cứu : Châm thẳng 0,3-0,5 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.

Tham Khảo : “Khi mạch Dương Duy bệnh, đột nhiên đau sưng vùng thắt lưng, phải châm điểm xuất phát mạch Dương Duy là huyệt Kim Môn và nơi giao hội mạch Dương Duy và túc Thiếu Dương” (T.Vấn.41, 8).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ