Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thiếu trạch 少泽

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thiếu trạch – vị trí nay: Cạnh góc trong chân móng tay út cách 0,1 thốn trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt ở chỗ lõm (như cái ao nghĩa là trạch) nhỏ (thiếu) vì vậy gọi là Thiếu Trạch.

Tên Khác : Tiểu Cát, Tiểu Cái, Tiểu Kết

Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 1 của kinh Tiểu Trường.

+ Huyệt Tỉnh của kinh Tiểu Trường, Thuộc hành Kim.

2. Vị trí huyệt Thiếu trạch

Xưa: Đầu ngón tay út, bờ ngoài chỗ hõm, cách móng ngón tay 0,1 th

Nay: Cạnh góc trong chân móng tay út cách 0,1 thốn trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay.

huyệt thiếu trạch

Giải Phẫu: Dưới da là giữa chỗ bám gân ngón 5 của cơ gấp chung sâu các ngón tay và gân ngón ú t của cơ duỗi chung các ngón tay, bờ trong của đốt 3 xương ngón tay 5.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh trụ và thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Thanh Tâm nhiệt, tán phong nhiệt, thông sữa.

Chủ Trị: Trị đầu đau, mắt đau, tuyến vú viêm, sữa thiếu.

Phối Huyệt:

  1. Phối Côn Lôn (Bq. 60) + Phục Lưu (Th.7) trị sốt rét thể hàn, mồ hôi không ra (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Lao Cung (Tb.8) + Tam Gian (Đtr.3) trị miệng nóng, họng khô, trong miệng lở (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
  3. Phối Khuyết Bồn (Vi.12) + Liệt Khuyết (P.7) + Ngư Tế (P.10) trị ho (Tư Sinh Kinh).
  4. Phối Can Du (Bq.18) trị mắt có mộng thịt ( Châm Cứu Tụ Anh).
  5. Phối Chiên Trung (Nh.17) + Hợp Cốc (Đtr.4) trị không có sữa (Châm Cứu Đại Thành).
  6. Phối A Thị Huyệt+ Du Phủ (Th.27) + Đại Lăng (Tb.7) + Đàn Trung (Nh.17) + Ủy Trung (Bq.40) trị vú sưng (Châm Cứu Đại Thành).
  7. Phối Quan Xung (Ttu.1) + Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) + Thương Dương (Đtr.1) + Trung Xung (Tb.9) trị trúng phong hôn mê, đờm dãi khò khè (Châm Cứu Đại Thành).
  8. Phối Thái Dương trị vú sưng (Ngọc Long Kinh).
  9. Phối Túc Lâm Khấp (Đ.41) trị vú sưng (Thần Cứu Kinh Luân).
  10. Phối Hạ Liêm (Đtr.8) + Hiệp Khê (Đ.43) + Ngư Tế (P.10) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Ủy Trung (Bq.40) trị vú sưng (Thần Cứu Kinh Luân).
  11. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nhũ Căn (Vi.18) trị sữa thiếu (Châm Cứu Học Giản Biên).
  12. Phối Dịch Môn (Ttu.2) + Thủ Tam Lý + Thủ Ngũ Lý trị phần trước cánh tay đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  13. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) [thêm Nội Quan (Tb.6) + Thiên Tỉnh (Ttu.10) ] trị tuyến vú viêm cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  14. Phối Tinh Minh (Bq.1) + Thái Dương + Hợp Cốc (Đtr.4) trị mắt có mộng thịt (Châm Cứu Học Thượng Hải). Mộng kéo từ ngoài vào thì châm Đồng Tử Liêu

Châm Cứu: Châm thẳng 0,1 – 0,2 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.

Tham Khảo : “Thiếu Trạch (Ttr.1) trị phụ nữ không có sữa, trước tả sau bổ” (Loại Kinh Đồ Dực).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm