Vị trí huyệt Nhĩ hòa liêu – Hòa ở đây là điều hòa. Liêu à khe hở, khe nứt. Huyệt có tác dụng điều hòa, phục hồi chức năng của ngũ quan, lại nằm ở gần (liêu) phía trước tai, vì vậy gọi là Hòa Liêu
Mục Lục
1. Đại cương
Tên Huyệt : Hòa ở đây là điều hòa. Liêu à khe hở, khe nứt. Huyệt có tác dụng điều hòa, phục hồi chức năng của ngũ quan, lại nằm ở gần (liêu) phía trước tai, vì vậy gọi là Hòa Liêu (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác : Thiên Liêu.
Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 22 của kinh Tam Tiêu.
+ Huyệt giao hội của Thủ Thiếu Dương, Túc Thiếu Dương và Thủ Thái Dương.
2. Vị trí huyệt Nhĩ hòa liêu
Xưa: Trước tai, trên động mạch ở dưới tóc mai
Nay: Phía trước lỗ tai, trong chân tóc, trước và trên huyệt Nhĩ Môn. Huyệt ở bờ trên của mỏm tiếp xương thái dương phía trên và sau bờ sau chân tóc mai, sờ thấy động mạch thái dương nông, trước bình tai 1 đốt ngón tay.
Giải Phẫu : Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt, nhánh của dây thần kinh sọ não số 5.
Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt
Chủ Trị: Trị đầu đau, tai ù, thần kinh mặt liệt, cấm khẩu.
Phối Huyệt:
- Phối Khiên Chánh, Địa Thương, Dương Bạch, Tứ Bạch trị liệt mặt
- Phối Ấn Đường, Liệt Khuyết trị mũi xuất huyết
Châm Cứu: Châm xiên dưới da 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng.
Ghi Chú : Cẩn thận khi cứu vì dễ gây bỏng.
Xem thêm: