Vị trí huyệt Phụ dương – Phụ là mặt lưng, mặt sau, mu của bàn chân, Dương ý chỉ ở phía ngoài chân. Huyệt nằm ngoài phía trên mu bàn chân nên gọi là Phụ Dương
Mục Lục
1. Đại cương
Tên Huyệt: Phụ là mặt lưng, mặt sau, mu của bàn chân, Dương ý chỉ ở phía ngoài chân. Huyệt nằm ngoài phía trên mu bàn chân nên gọi là Phụ Dương
Tên Khác: Quyết Dương.
Xuất Xứ : Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 59 của kinh Bàng Quang.
+ Huyệt Khích của mạch Dương Kiều.
2. Vị trí huyệt Phụ dương
Xưa: Trên mắt cá chân ngoài đo thẳng lên 3 thốn, phia trước kinh thái dương, phía sau kinh thiếu dương
Nay: Trên mắt cá chân ngoài (huyệt Côn Lôn), đo thẳng lên 3 thốn, ở khe giữa cơ dép và cơ mác bên ngắn.
Giải Phẫu : Dưới da là khe giữa cơ dép và cơ mác bên ngắn cơ gấp dài ngón chân cái, bờ dưới cơ chầy sau.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây cơ-da và nhánh của dây thần kinh chầy sau.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2.
3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt
Chủ trị: Trị đầu đau, vùng thắt lưng đau, đùi đau, khớp mắt cá chân sưng đau.
Phối Huyệt :
- Phối Thiên Tỉnh (Ttu.10) trị gân co rút (Tư Sinh Kinh).
- Phối Hành Gian (C.2) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Uỷ Trung (Bq.40) + Yêu Du (Đc.2), Phi Dương trị lưng và đùi đau nhức
Châm Cứu: Châm thẳng 0,8-1,2 thốn – Cứu 3-5 tráng – Ôn cứu 5-10 phút.
Xem thêm: