Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Thần đình 神庭

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Thần đình – Não là phủ của nguyên thần, Huyệt ở vị trí chính giữa phía trước tóc, coi như cửa của đình, vì vậy gọi là Thần Đình.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Não là phủ của nguyên thần, Huyệt ở vị trí chính giữa phía trước tóc, coi như cửa của đình, vì vậy gọi là Thần Đình (Trung Y Cương Mục).

Tên Khác: Phát Tế.

Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 24 của mạch Đốc.

+ Huyệt Hội của mạch Đốc với kinh Bàng Quang.

2. Vị trí huyệt Thần đình

Xưa: Ở thẳng sống mũi đi lên, vào chân tóc 0,5 tấc ( Đồng nhân, Phát huy, Đại thành)

Nay: Nếu chân tóc trán rõ ràng, lấy huyệt ở sau chân tóc 0,5 tấc. Ở người hói trán lấy trên huyệt Ấn đường 3,5 tấc.

huyệt Thần đình

Giải Phẫu:

Dưới da là cân sọ dưới cân cân sọ là xương sọ.

Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Chủ Trị: Trị đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, động kinh, tim đập hồi hộp, mắt đau đỏ, chảy nước mắt, mắt có màng.

Phối Huyệt:

  1. Phối Bách Hội (Đốc.20) trị sốt rét (Giáp Ất Kinh).
  2. Phối Thuỷ Câu (Đốc.26) trị đầu đau, suyễn khát, mắt không nhìn rõ (Thiên Kim Phương).
  3. Phối Chí Âm (Bàng quang.67) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Nghênh Hương (Đại trường.20) + Phong Môn (Bàng quang.12) + Thông Cốc (Bàng quang.66) + Toàn Trúc (Bàng quang.2) trị mũi chảy nước xanh (Thiên Kim Phương).
  4. Phối Thượng Tinh (Đốc.23) + Tín Hội (Đốc.22) trị đầu đau, chóng mặt (Tư Sinh Kinh) + Tiền Đỉnh trị màng trong mắt, mắt sưng
  5. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Đại Đô (Ty.2) + Ngư Tế (P.10) + Thúc Cốt (Bàng quang.65) + Thượng Quan (Đ.3) + Y Hy (Bàng quang.45) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh).
  6. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Tố Liêu (Đốc.27) trị động kinh (Châm Cứu Đại Thành).
  7. Phối Bách Hội (Đốc.20) + Thượng Tinh (Đốc.23) + Tín Hội (Đốc.22) + Tiền Đình (Đốc.21) đều chích trị mắt sưng, mắt có mộng thịt, lưng đau cứng, đầu nhức, bìu dái lở ngứa (Nho Môn Sự Thân).
  8. Phối Thái Dương + Thượng Tinh (Đốc.23) + Tiền Đỉnh (Đốc.21) + Tinh Minh (Bàng quang.1) trị mắt sưng đỏ, mắt đau (Châm Cứu Học Giản Biên).
  9. Phối Can Du (Bàng quang.18) + Ngọc Chẩm (Bàng quang.9) + Ty Trúc Không (Tam tiêu.23) trị mắt trợn ngược [trực thị] (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Thần Môn, Nội Quan, Tam Âm Giao trị mất ngủ
  11. Phối Phong Trì, Hợp Cốc, Thái Xung trị trẻ em động kinh
  12. Phối Tiền Đình, Thái Dương trị đau đầu, bệnh ở mắt
  13. Phối Thượng Tinh, Ấn Đường trị đau đầu phía trước

Châm Cứu: Châm luồn kim dưới da, sâu 0, 2 – 0, 5 thốn. Cứu 5 – 10 phút. Sách Đồng nhân ghi Cấm Châm

Ghi Chú:

Không châm sâu vào xương.

Lỡ ngộ châm gây ra mắt mờ, cuồng, châm kích thích mạnh huyệt Tích trung (Đốc 6) để hóa giải (Danh Từ Huyệt Vị Châm Cứu).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ