Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Tiểu trường du 小肠俞

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Tiểu trường du – Dưới đốt xương cùng 1, đo ngang 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau-trên và xương cùng. Ngang với lỗ cùng 1

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào phủ Tiểu Trường, vì vậy gọi là Tiểu Trường Du.

Xuất Xứ : Sách Mạch Kinh.

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 27 của kinh Bàng Quang.

+ Huyệt Bối Du của kinh Thủ Thái Dương Tiểu Trường, để tán khí Dương của Tiểu Trường.

2. Vị trí huyệt Tiểu trường du

Xưa: Hai bên sống lưng, dưới đốt sống lưng thứ 18 (S1) ngang ra 1,5 thốn

Nay: Dưới đốt xương cùng 1, đo ngang 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau-trên và xương cùng. Ngang với lỗ cùng 1

Vị trí huyệt Tiểu trường du

Giải Phẫu: Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống, xương cùng.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 1.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5 hoặc S1.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Phân thanh giáng trọc, lợi thấp, thanh nhiệt, hóa tích trệ.

Chủ Trị: Trị thắt lưng đau, xương cùng chậu đau, ruột viêm, bạch đới.

Phối Huyệt :

  1. Phối Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Trung Lữ Du (Bq.29) trị lưng đau, sán thống (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Khí Hải (Nh.6) trị đới hạ (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khí Hải (Nh.6) + Khúc Tuyền (C.8)+ Tam Âm Giao (Ty.6) trị lâm lịch cấp, tiểu buốt, tiểu gắt (Trung Quốc Châm Cứu Học).
  1. Phối Khúc Cốt (Nh.2) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Cực (Nh.3) + Trung Liêu (Bq.33) trị lâm lịch mạn tính (Trung Quốc Châm Cứu .Học).
  2. Phối Đại Trường Du (Bq.25) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thiên Xu (Vi.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị táo bón, tiêu chảy, kiết lỵ (Châm Cứu Học Giản Biên)..+ Thượng Cự Hư
  3. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Hoa Đà Giáp Tích (tương ứng) + Thận Du (Bq.23) + Tỳ Du (Bq.20) trị cột sống viêm loại phong thấp (Châm Cứu Học Thượng Hải
  4. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ.34) trị Tử cung xuất huyết (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Quan Nguyên, Tam Âm Giao, Thận Du trị kinh nguyệt không đều, đau tiểu trường.

Châm Cứu: Châm thẳng 1-1,5 thốn – Cứu 3-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.

Ghi Chú : Theo Nakatani Yoshio : phụ nữ đang hành kinh hoặc có thai trên 2 tháng, ấn vào huyệt Tiểu Trường Du thấy đau.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ