Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Trung cực 中极

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Trung cực – Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt.

1. Đại cương

Tên Huyệt: Huyệt ở giữa (trung) từ đỉnh đầu tới mũi bàn chân, được coi như là 2 cực, vì vậy gọi là Trung Cực

Tên Khác: Khí Nguyên, Ngọc Tuyền, Trung Trụ.

Xuất Xứ: Thiên ‘Cốt Không Luận’ (Tố Vấn.60).

Đặc Tính:

+ Huyệt thứ 3 của mạch Nhâm.

+ Huyệt Hội của mạch Nhâm với 3 kinh âm ở chân.

+ Huyệt Mộ (chẩn đoán) của Bàng quang.

+ Là nơi tiếp thu khí của 1 nhánh Bàng quang.

+ Huyệt hội của các kinh cân – cơ của Tỳ, Thận và Can.

2. Vị trí huyệt Trung cực

Xưa: Thẳng dưới rốn 4 thốn

Nay: Trên đường giữa bụng, dưới rốn 4 thốn, trên bờ xương mu 1 thốn.

huyệt Trung cực

Giải Phẫu:

Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang và phúc mạc. Vào sâu có ruột non khi bàng quang rỗng và không có thai; có bàng quang khi căng nước tiểu; có tử cung khi có thai.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L1 hoặc D12.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Điều huyết thất bào cung, ôn tinh cung, lợi bàng quang, trợ khí hóa, lý hạ tiêu, lợi thấp nhiệt.

Chủ Trị: Trị kinh không đều, thống kinh, di tinh, tiểu dầm, tiểu bí, liệt dương, xuất tinh sớm, bạch đới, hố khung chậu viêm, đường tiểu viêm nhiễm, sinh dục viêm nhiễm, phù, thần kinh tọa đau, thận viêm.

Phối Huyệt:

  1. Phối Chí Âm (Bàng quang.67) + Lãi Câu (C.5) + Lậu Cốc (Ty.7) + Thừa Phù (Bàng quang.36) trị tiểu không thông (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Kiên Tỉnh (Đ.21) trị nhau thai không ra (Châm Cứu Tụ Anh).
  3. Phối Âm Giao (Nh.6) + Thạch Môn (Nh.5) trị sinh xong máu dơ ra không cầm (Châm Cứu Tập Thành).
  4. Phối Quan Nguyên trị sản dịch ra không dứt
  5. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) Kiên Tỉnh (Đ.21) trị sinh đẻ khó, kinh nguyệt bế (Châm Cứu Đại Thành).
  6. Phối Hợp Cốc + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bàng quang.23) trị kinh nguyệt bế (Châm Cứu Đại Thành).
  7. Phối bổ Trung Cực (Nh.3) + cứu Quan Nguyên (Nh.4) trị chứng thi quyết (Ngọc Long Kinh).
  8. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Uỷ Dương (Bàng quang.39) trị bí tiểu (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  9. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Hoành Cốt (Th.11) trị di tinh, liệt dương, tảo tinh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  10. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Tam Âm Giao (Ty.6) trị tiểu dầm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  11. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Tử Cung trị kinh nguyệt không đều, sa sinh dục.
  12. Châm Trung Cực (Nh.3) thấu Khúc Cốt (Nh.2) + Phục Lưu (Th.7) + Tam Âm Giao (Ty.6) thấu Tuyệt Cốt (Đ.39) + Thuỷ Phân (Nh.9) + Thuỷ Tuyền (Th.5) trị bệnh tim do phong thấp sinh ra phù bụng (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  13. Phối Địa Cơ (Ty.8) + Thứ Liêu (Bàng quang.32) trị hành kinh bụng đau loại thực chứng (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  14. Phối Thận Du, Âm Lăng Tuyền trị tiểu nhiều lần

Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 – 2 thốn. Cứu 15 – 20 phút.

Ghi Chú:

Trước khi châm bảo người bệnh đi tiểu để tránh châm vào bàng quang. Khi bí tiểu không châm sâu.

Có thai không châm sâu.

Châm đắc khí thấy căng tức tại chỗ hoặc chạy xuống bộ sinh dục ngoài.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm