Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Âm cốc 阴谷

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Âm cốc – Huyệt nằm ở hõm nếp nhượng chân, giống hình cái hang là cốc, lại ở mặt trong chân (là Âm), vì vậy gọi là Âm Cốc

1. Đại cương

Tên Huyệt : Huyệt nằm ở hõm nếp nhượng chân, giống hình cái hang là cốc, lại ở mặt trong chân ( là Âm), vì vậy gọi là Âm Cốc.

Xuất Xứ : Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).

Đặc Tính :

+ Huyệt thứ 10 của kinh Thận.

+ Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ .

+ Nơi xuất phát kinh Biệt Thận.

2. Vị trí huyệt Âm cốc

Xưa: Dưới đầu gối, sau lồi cầu phía trong xương chày, ở phía dưới gân lớn, trên gân nhỏ, co chân để lấy huyệt

Nay: Ngồi thõng chân hoặc hơi co gối để nổi gân lên, huyệt ở đầu trong nếp gấp nhượng chân, sau lồi cầu trong xương chầy, trong khe của gân cơ bán gân (gân chắc, nhỏ) và gân cơ bán mạc (gân mềm, lớn hơn, nằm ở trên).

huyệt Âm cốc

Giải Phẫu : Dưới da là khe giữa gân cơ bán gân và gân cơ bán mạc, đầu trên cơ sinh đôi trong, khe khớp nhượng chân.

Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh hông và dây thần kinh chầy sau.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng : Trừ thấp, thông tiểu, tư Thận, thanh nhiệt, sơ tiết quyết khí, lợi hạ tiêu

Chủ trị : Trị khớp gối viêm, mặt trong khớp gối sưng đau, vùng bụng dưới đau, tiểu gắt, tiểu buốt, băng lậu, liệt dương, thoát vị.

Phối Huyệt :

  1. Phối Đại Đôn (C.1) + Uỷ Dương (Bq.39) + Ủy Trung (Bq.40) trị tiểu khó (Tư Sinh Kinh).
  2. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hoắc loạn, thổ Tả (Châm Cứu Tụ Anh ).
  3. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị tiểu không thông (Châm Cứu Đại Thành)+ Quan Nguyên
  4. Phối Nhiên Cốc (Th.2) + Phục Lưu (Th.7) trị đờm (Châm Cứu Đại Thành) + Phong Long
  5. Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23) trị nước tiểu vàng, nước tiểu đỏ (Châm Cứu Đại Thành).
  6. Phối Thuỷ Phân (Nh.9) + Túc Tam Lý (Vi.36) có tác dụng lợi tiểu, trị phù (Thái Ất Ca).
  7. Phối Khí Hải (Nh.6) + Tam Tiêu Du (Bq.22) + Thận Du (Bq.23) + Ủy Dương (Bq.39) trị tiểu bí do Thận khí bất túc (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  8. Phối Trung Cực, Cấp Mạch trị liệt dương
  9. Phối Quan Nguyên, Phục Lưu, Thượng Liêu trị ạch đới nhiều, ngứa sinh dục, thấp chẩn ở bìu dai

Châm Cứu : Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ