Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Bàng quang du 膀胱俞

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Bàng quang du – Dưới đốt xương cùng 2, đo ngang 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau-trên và xương cùng. Ngang với lỗ cùng 2

1. Đại cương

Tên huyệt: Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Bàng Quang vì vậy gọi là Bàng Quang Du.

Xuất Xứ: Mạch Kinh.

Đặc Tính:

+Huyệt thứ 28 của kinh Bàng Quang.

+Huyệt Bối Du của kinh Túc Thái Dương Bàng Quang, để tán khí Dương ở Bàng Quang.

2. Vị trí huyệt Bàng quang du

Xưa: Hai bên sống lưng, dưới đốt sống lưng thứ 19 (S2) ngang ra 1,5 thốn

Nay: Dưới đốt xương cùng 2, đo ngang 1,5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau-trên và xương cùng. Ngang với lỗ cùng 2

Ngang đốt xương thiêng 2, cách 1, 5 thốn, chỗ lõm giữa gai chậu sau và xương cùng.

Vị trí huyệt Bàng quang du

Giải Phẫu:

Dưới da là cân của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ ở rãnh cột sống xương cùng 2.

Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng 2.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1 và S2.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng: Tuyên thông h ạ tiêu, khu phong thấp.

Chủ Trị :Trị vùng thắt lưng và xương cùng đau, tiểu dầm, bệnh về đường tiểu.

Phối huyệt:

  1. Phối Thận Du trị tiểu bí , đai dầm
  2. Phối Thái Khê (Th.3) + Thứ Liêu (Bàng quang.32) trị chân mất Cảm giác (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Bào Môn + Đan Điền (Nh.6) + Kinh Môn (Đ.25) + Tiểu Trường Du (Bq27) trị đại tiểu tiện không thông (Châm Cứu Tập Thành).
  4. Phối Tỳ Du (Bq.20) trị ăn không tiêu (Bách Chứng Phú).
  5. Phối Khí Hải (Nh.6) + Khúc Tuyền (C.8) trị dưới rốn lạnh đau (Thần Cứu Kinh Luân).
  6. Phối Đại Trường Du (Bq.28) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vị 36) + Uỷ Trung (Bàng quang.40) trị lưng đau, thần kinh tọa đau (Châm Cứu Học Giản Biên).
  7. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thận Du (Bq.23) trị tiểu nhiều, tiểu không tự Chủ (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  8. Phối Khúc Cốt (Nh.2) + Tam Âm Giao (Tỳ 6) + Thận Du (Bq.23) (Tỳ 6) trị tuyến tiền liệt viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  9. Phối Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + Hành Gian (C.2) + Thái Khê (Th.3) + Trung Cực (Nh.3) trị tiểu buốt, tiểu gắt (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  10. Phối Thận Du, Trung Cực, Tam Âm Giao trị viêm nhiễm đường tiết niệu

Châm Cứu: Châm thẳng sâu 1 – 1, 5 thốn – Cứu 3-7 tráng – Ôn cứu 5-15 phút.

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ