Banner
Nếu bạn không phải là một thầy thuốc Đông y, bạn không được tùy ý sử dụng các bài thuốc, vị thuốc trên website yhctvn.com để điều trị bệnh cho bản thân và người khác. Hãy đưa bệnh nhân tới khám và điều trị tại các cơ sở y tế, hoặc cá nhân có chuyên môn.

Vị trí huyệt Chí thất 志室

by Lê Quý Ngưu

Vị trí huyệt Chí thất – Huyệt ở ngang với Thận (huyệt Thận Du), theo YHCT, ‘Thận chủ Ý Chí’, huyệt được coi là nơi chứa ý chí vì vậy gọi là Chí Thất

1. Đại cương

Tên Huyệt : Huyệt ở ngang với Thận (huyệt Thận Du), theo YHCT, ‘Thận chủ Ý Chí’, huyệt được coi là nơi chứa ý chí vì vậy gọi là Chí Thất. Theo YHCT ‘Thận tàng Tinh’ vì vậy huyệt này cũng được gọi là Tinh Cung (nhà chứa tinh).

Tên Khác : Chí Đường, Tinh Cung.

Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh.

Đặc Tính : Huyệt thứ 52 của kinh Bàng Quang.

2. Vị trí huyệt Chí thất

Xưa: 2 bên xương sống, dưới đốt sống lưng thứ 14(L2) đo ra 3 th.

Nay: Huyệt ở nơi gặp nhau giữa đường thẳng cách mạch đốc 3th và đường ngang qua dưới gai sống lưng 14, cách ngang huyệt Thận Du 1,5 thốn.

Vị trí huyệt Chí thất

Giải Phẫu : Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-thắt lưng, cân lưng-thắt lưng, cơ vuông thắt lưng, niệu quản.

Thần kinh vận động cơ là nhánh đám rối cánh tay, nhánh của dây sống thắt lưng 2. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D12.

3. Tác dụng chủ trị và phối hợp huyệt

Tác Dụng : Bổ Thận, ích tinh, lợi tiểu, thẩm thấp.

Chủ Trị : Trị lưng và vùng thắt lưng cứng đau, tiểu tiện rối loạn, Thận viêm, suy nhược sinh dục, liệt dương, di mộng tinh, phù thũng.

Phối Huyệt :

  1. Phối Kinh Môn (Đ.25) trị lưng đau (Thiên Kim Phương).
  2. Phối Bào Hoang (Bq.53) trị tử cung sa xuống, âm đạo sưng đau (Tư Sinh Kinh).
  3. Phối Cao Hoang (Bq.43) + Thận Du (Bq.23) trị di mộng tinh (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  4. Phối Mệnh Môn (Đc.4) + Thận Du (Bq.23) + Uỷ Trung (Bq.40) trị thắt lưng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  5. Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) trị Thận đau quặn [bão Thận] (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  6. Phối Bàng Quang Du (Bq.28) + Thái Khê (Th.3) trị Thận bị sa xuống (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  7. Phối Ân Môn (Bq.34) + Quan Nguyên Du (Bq.26) trị tổ chức mềm ở vùng lưng bị tổn thương (Châm Cứu Thượng Hải).
  8. Phối Thận Du, Quan Nguyên, Cấp Mạch trị di tinh, liệt dương

Châm Cứu : Châm thẳng 0,5-0,8 thốn. Khi trị vùng lưng bị tổn thương hoặc thận bị sa xuống thì châm xiên hướng về huyệt Thận Du. Cứu 5-7 tráng – Ôn cứu 10-20 phút.

Ghi Chú : Không châm quá sâu.

Tham Khảo : “Tiểu gắt, thất tinh : chọn Chí Thất” (Bị Cấp Cứu Pháp).

Xem thêm:

Bạn có thể quan tâm

Zalo
Liên Hệ